Giáo án Hình học 6 - Tiết 24: Đường tròn - Phạm Thị Thùy Dương

 1.1.Kiến thức: + Biết các khái niệm đường trịn, hình trịn, tm, cung trịn, dy cung, đường kính, bán kính.

 + Nhận biết được các điểm nằm trên, bên trong, bên ngoài đường trịn.

 1.2.Kĩ năng: + Biết dùng compa để vẽ đường trịn, cung trịn.

 + Biết gọi tn v ký hiệu đường trịn.

 1.3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình.

*Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.

 Hoạt động 2: HS + Biết các khái niệm đường trịn, hình trịn, tm, cung trịn, dy cung, đường kính, bán kính.

 + Nhận biết được các điểm nằm trên, bên trong, bên ngoài đường trịn.

 Hoạt động 3: HS hiểu thế nào là cung và dây cung .

 Hoạt động 4: Rèn HS kỹ năng sử dụng compa để so sánh hai đoạn thẳng.

 

doc4 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1281 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Tiết 24: Đường tròn - Phạm Thị Thùy Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐƯỜNG TRÒN Tuần 29 – Tiết 24 Ngày dạy: 19/03/2014 Bài 8 1. MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: + Biết các khái niệm đường trịn, hình trịn, tâm, cung trịn, dây cung, đường kính, bán kính. + Nhận biết được các điểm nằm trên, bên trong, bên ngồi đường trịn. 1.2.Kĩ năng: + Biết dùng compa để vẽ đường trịn, cung trịn. + Biết gọi tên và ký hiệu đường trịn. 1.3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình. *Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: HS + Biết các khái niệm đường trịn, hình trịn, tâm, cung trịn, dây cung, đường kính, bán kính. + Nhận biết được các điểm nằm trên, bên trong, bên ngồi đường trịn. Hoạt động 3: HS hiểu thế nào là cung và dây cung . Hoạt động 4: Rèn HS kỹ năng sử dụng compa để so sánh hai đoạn thẳng. 2.NỘI DUNG BÀI HỌC: Đường tròn và hình tròn Cung và dây cung So sánh hai đoạn thẳng 3.CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Thước kẻ, compa, thước đo góc. 3.2.HS: Thước kẻ, compa, thước đo gĩc. 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện. 4.2.Kiểm tra miệng: (2 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 4.3.Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút) Ta đã học về đường thẳng, đoạn thẳng, tia. Hơm nay ta sẽ học một loại đường mới, đĩ là đường trịn. Hoạt động 2: Đường tròn và hình tròn (12 phút) GV: Dụng cụ để vẽ đường tròn là gì? HS: Compa Gọi 1 HS vẽ đường tròn tâm O bán kính 2 cm. GV ghi điểm A, B, C bất kì trên đường tròn. Hỏi các điểm này cách tâm O một khoảng là bao nhiêu? HS: Các điểm này cách O một khoảng bằng bán kính (bằng 2cm) GV: Vậy đường tròn tâm O có bán kính 2 cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2 cm. Kí hiệu (O;2cm) GV: yêu cầu HS so sánh hai đoạn thẳng ON và OM? OP và OM? GV: Làm thế nào để so sánh được các đoạn thẳng trên? HS: Phát biểu GV: Nhắc lại đường tròn là bao quanh hình tròn. Vậy hình tròn là hình gồm những điểm nào? Yêu cầu HS quan sát hình 43b SGK. GV: Nhấn mạnh sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn. Hoạt động 3: Cung và dây cung (10 phút) GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 45; 46 và trả lời câu hỏi: Cung tròn là gì? Dây cung là gì? Thế nào là đường kính của đường tròn? HS: Phát biểu GV: Gọi HS vẽ đường tròn (O; 2 cm). -Vẽ đường kính MN. GV:Tính độ dài đường kính MN? HS: MN=4 cm GV: Vậy đường kính so với bán kính như thế nào? HS:Đường kính bằng hai bán kính Hoạt động 4: Một cộng dụng khác của compa (8 phút) GV: Compa có công dụng dùng để làm gì? HS: Để vẽ đường tròn GV: Ngoài công dụng đó compa còn dùng để so sánh hai đoạn thẳng. Quan sát hình 46, em hãy nói cách làm để so sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN. 1/ Đường tròn và hình tròn: Dùng compa ta vẽ được đường tròn: Vẽ đường tròn tâm O bán kính 2 cm. Các điểm A, B , C đều cách tâm O một khoảng bằng 2 cm. Định nghĩa: Đường tròn tâm O bán kính R là một hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. Kí hiệu: Đường tròn tâm O bán kính 2 cm (O; 2 cm) Đường tròn tâm O, bán kính R (O; R) Điểm nằm trên đường tròn: M, A, B, C (O;R) Điểm nằm bên trong đường tròn : N. Điểm nằm bên ngoài đường tròn: P. Hình tròn: là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó. Dây cung 2/ Cung và dây cung: A B C D O Ÿ N M Cung Đường kính -Cung tròn là phần đường tròn giới hạn bởi hai điểm. -Dây cung là đoạn thẳng nối 2 mút của cung. -Đường kính của đường tròn là một dây cung đi qua tâm. 3/ Một cộng dụng khác của compa: So sánh hai đoạn thẳng: Ví dụ 1: SGK/ 90. A B C D Ví dụ 2: SGK/ 91 A B C D A M N x ON = OM + MN = AB + CD = 7cm. 4.4.Tổng kết: (7 phút) - Nhắc lại các khái niệm đường trịn, hình trịn, tâm, cung trịn, dây cung, đường kính, bán kính. Bài tập 39 SGK Bài 39 / 92: Ÿ Ÿ A I C K B D Giải a/ CA = 3 cm ; CB = 2 cm. DA = 3 cm; DB = 2 cm. b/ Có I nằm giữa A và B nên: AI + IB = AB AI = AB – IB = 4 -2 = 2 cm AI = IB = = 2 I là trung điểm của AB. c/ IK = 1cm. 4.5.Hướng dẫn học tập: (5 phút) - Đối với bài học ở tiết học này: + Học khái niệm đường tròn,hình tròn, cung tròn, dây cung. + Bài tập 40; 41; 42 / 92; 93 SGK. BT 40 dùng compa để so sánh - Đối với bài học ở tiết học sau: Nghiên cứu bài “ Tam giác” + Mang mỗi em 1 vật dụng có dạng hình tam giác. 5. PHỤ LỤC:

File đính kèm:

  • dochinhhoc 6 tiet 24.doc
Giáo án liên quan