I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
+ HS được củng cố “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB ” và ngược lại
2. Kỹ năng:
+ Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
+ Bước đầu tập suy luận: “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại ” 
3. Thái độ:
+ Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thầy: Thước thẳng, SGK,
 - Trò : Thước thẳng, SGK,
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 3 trang
3 trang | 
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Tiết 10: Luyện tập - Ngô Hồng Tuyết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10	Ngày dạy: 26/10/2012
Tiết 10	
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
+ HS được củng cố “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB ” và ngược lại
2. Kỹ năng:
+ Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
+ Bước đầu tập suy luận: “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại ” 
3. Thái độ:
+ Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thầy: Thước thẳng, SGK,
 - Trò : Thước thẳng, SGK,
III. Phương phỏp dạy học: Phương phỏp nờu vấn đề, tư duy, luyện tập.
IV. Tiến trỡnh lờn lớp:
1. Ổn định: 
A
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phỳt) 
C 
B 
Khi nào thì AM + MB = AB? 
Cho ba điểm thẳng hàng A, B, C. 	
Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng AB, BC, CA ?
3. Luyện tập: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: (10 phỳt) 
- GV nêu đề bài 49 SGK
- HS đọc kĩ đề và làm bài
- HS: Một nhóm lên bảng trình bày trên bảng 
- Các nhóm khác làm vào giấy 
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trên bảng. bài làm của các nhóm để đối chiếu, so sánh, nhận xét.
HS: Cử đại diện nhóm lên trình bày 
GV: Nhận xét thiếu sót, sai lầm của các nhóm.
Hoạt động 2: (12 phỳt) 
- GV nờu đề bài : Cho 3 điểm A, B, M , biết AM = 3,7 cm, MB = 2,3 cm, AB = 5 cm. Chứng tỏ rằng:
a) Trong ba điểm A, B, M không có 3 điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Ba điểm A, B, M không thẳng hàng.
- Yêu cầu HS chữa bài 48 SBT theo nhóm.
- Nhận xét thiếu sót, sai lầm của các nhóm
- HS đọc đề bài, Tóm tắt đề bài.
- HS làm vào giấy trong 
HS: Cử đại diện nhóm lên trình bày.
 Nhận xét thiếu sót, sai lầm của các nhóm
Hoạt động 3: (13 phỳt) 
GV: Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài
- Một HS lên bảng trình bày trên bảng 
- Các HS khác làm vào giấy 
- Nhận xét bài làm trên bảng 
- Đối chiếu, so sánh, nhận xét bài làm của HS
HS: đọc kĩ đề và làm bài
- Làm vào giấy 
- Đối chiếu nội dung bài làm
- Làm việc cá nhân và hoàn thiện trên bảng 
Bài 49. SGK – T.121)
a. AN = AM + MN
 BM = BN + NM
Theo đề bài ta có AN = BM, 
ta có AM + MN = BN + NM
Hay: AM = BN
b. AM = AN + NM
 BN = BM + MN
Theo giả thiết AN = BM, mà NM = MN 
suy ra AM = BN
Bài tập 48. (SBT – T.102)
a. Ta có AM + MB = 3,7 + 2,3= 6 (cm), 
mà AB = 5 cm. Suy ra AM + MB AB
 Vậy điểm M không nằm giữa A và B.
Lý luận tương tự ta có :
AB + BM AM, Vậy điểm B không nằm giữa A và M
MA + AB MB, vậy A không nằm giữa M và B.
b. Vì ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, vậy ba điểm A, B, M không thẳng hàng.
Bài 48. (SGK – T.121)
Gọi A, B là điểm đầu và cuối của bề rộng lớp học. M, N, P, Q là các điểm cuối của mỗi lần căng dây.
Theo đề ta có:
AM + MN + NP + PQ + QB = AB
Vì AM = MN = NP = PQ = 1,25m
 QB = .1,25 = 0,25 (m)
Do đó: AB = 4.1,25 + 0,25
 = 5,25 (m)
4. Củng cố: (3 phỳt) 
GV: Cho 3 điểm A, B, M cùng nằm trên một đường thẳng. Hỏi điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại nếu: AB = 3;AM = 9; BM = 6
HS:
Vì AB = 3; AM = 9; BM = 6 
=> AB + BM = 6 + 3 = 9 = AM 
Vậy B nằm giữa A, M
GV củng cố khỏi niệm “Khi nào thỡ AM + Mb = AB ?”
5. Hướng dẫn học tập ở nhà. (2 phút)
 - Xem lại các bài tập đã làm
	- Làm các bài tập 52. SGK.
Kí DUYỆT TUẦN 10
TP Cà Mau, ngày 20 thỏng 10 năm 2012
PHẠM ĐỨC NHẬT
	- Xem trước nội dung bài học tiếp.
            File đính kèm:
 HH 6-10.doc HH 6-10.doc