A .MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Nắm vững được ba điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa hai điểm và tính chất : trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
- Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng .
- Có tư duy sử dụng thuật ngữ mới : nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa .
- Rèn tính cẩn thận chính xác khi sử dụng dụng cụ và các thuạt ngữ .
B.CHUẨN BỊ:Bảng phụ
C .NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Cho đường thẳng a. điểm M, N, P thuộc đường thẳng a , điểm Q không thuộc đường thẳng a .
a) Hãy vẽ hình và ghi ký hiệu .
b) Đọc các mối quan hệ của các điểm đó với đường thẳng a .
50 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1182 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học 6 - Nguyễn Thị Thu Nguyệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V giới thiệu dụng cụ để vẽ đường tròn, hình tròn .
Quan sát hình 43 SGK, HS cho biết đường tròn tâm O bán kính R là gì ?
Làm thế nào để vẽ được một đường tròn có bán kính cho trước .
Vẽ đường tròn (O;3cm) và lấy điểm M trên đường tròn đó . Cho biết độ dài đoạn thẳng OM? Có thể nói OM là bán kính của đường tròn đó không ?
Lấy N ở bên trong đường tròn và P ở bên ngoài đường tròn . Hãy so sánh ON, OP với OM .
Hình tròn là gì ?
Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng . Ký hiệu (O ; R)
Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó .
Hoạt động 4 : Nhận biết và vẽ cung tròn, dây cung
HS quan sát hình 44 và 45 SGK để trả lời các câu hỏi : cung tròn là gì ? dây cung là gì ?
HS vẽ đường tròn (O;3,5cm) .
Làm thế nào để vẽ được hai dây cung CD = 5cm, AB = 7cm ? GV hướng dẫn .
Có nhận xét gì về dây cung AB ? (hai đầu mút và tâm thẳng hàng) .
GV giới thiệu khái niệm đường kính và nửa đường tròn .
Vẽ một đường kính MN của đường tròn trên và cho biết độ dài ? Nhận xét độ dài của đường kính và bán kính .
Cung tròn là một phần của đường tròn .
Dây cung là đoạn thẳng nối hai mút của cung tròn .
Đường kính là dây cung đi qua tâm . Đường kính gấp đôi bán kính .
D
Cung tròn có dây cung là đường kính gọi là nửa đường tròn .
O
C
B
A
Hoạt động 5 : So sánh hai đoạn thẳng
Công dụng chính của compa là gì ?
Ngoài ra compa còn có các công dụng gì khác ?
Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng khi không biết cụ thể hai độ dài của chúng ?
GV hướng dẫn HS cách sử dụng com pa để so sánh độ dài hai đoạn thẳng .
Com pa ngoài công dụng chính để vẽ đường tròn thì còn để so sánh hai đoạn thẳng khi không đo độ dài từng đoạn thẳng .
Hoạt động 6 : Củng cố và Dặn dò
HS làm tại lớp bài tập 38, 40 SGK theo nhóm.
HS nhắc lại các khái niệm đường tròn, hình tròn, dây cung, cung tròn, đường kính .
HS học bài theo SGK và làm các bài tập 39, 41 và 42 ở nhà .
Tiết sau : Học bài Tam giác .
Tiết thứ : 26 lớp 6b Ngày dạy :
Tên bài giảng : Đ 9 . tam giác
A .Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Định nghĩa được tam giác, hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?
Biết vẽ được một tam giác, biết gọi tên và ghi, đọc ký hiệu một tam giác .
Nhận biết được điểm nằm bên trong tam giác, bên ngoài tam giác
B chuẩn bị: .
C .Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Đường tròn (O:R) là gì ? Vẽ đường tròn (O;2dm) trên bảng . Vẽ đường kính CD và cho biết độ dài CD .
Câu hỏi 2 :
Hình tròn (O:R) là gì ? Vẽ đường tròn (O;3dm) trên bảng . Vẽ dây cung MN = 2,5 cm và dây cung PQ có độ dài lớn hơn dây MN nhưng không phải là đường kính .
D .Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
A
Hoạt động 3 : Hình thành khái niệm tam giác
GV vẽ hình 53 SGK lên bảng hoặc sử dụng bảng phụ đã chuẩn bị trước . HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau :
Ba điểm A, B, C có thẳng hàng không ?
Tam giác ABC là gì ?
Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ? Ghi ký hiệu tương ứng với từng cách gọi .
Đọc tên các cạnh, các góc, các đỉnh của tam giác ABC .
HS làm các bài tập 43 và 44 SGK .
Nhận biết điểm nào nằm trong và điểm nào nằm ngoài tam giác trên hình vẽ ? Vẽ thêm một vài điểm nằm ngoài ; nằm trong DABC .
.N
.M
C
B
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC và AC khi ba điểm A,B , C không thẳng hàng . Ký hiệu DABC
Ba đỉnh của tam giác là A, B, C
Ba cạnh của tam giác là AB, BC, và AC
Ba góc của tam giác là éBAC, éABC, éACB
Hoạt động 4 : Vẽ một tam giác khi biết trước độ dài ba cạnh của nó
Làm thế nào để vẽ được một tam giác khi biết trước độ dài ba cạnh của nó .
GV hướng dẫn HS dùng compa và thước thẳng để vẽ một tam giác cụ thể gồm hai bước vẽ là đặt trước trên một tia đoạn thẳng bằng một cạnh và xác định đỉnh còn lại bằng giao điểm của hai cung tròn
HS nêu cách vẽ khác bằng cách bắt đầu từ một cạnh khác của tam giác .
HS làm bài tập 47 SGK .
C
A
B
Ví dụ : Vẽ DABC biết AB = 2cm, AC= 5cm và BC=4cm .
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò
HS làm bài tập 45 SGK và trả lời thêm các câu hỏi : Có mấy tam giác trên hình đó ? ; điểm nào nằm ngoài DABI, DAIC ? Vì sao không có tam giác BIC ?
HS học bài theo SGK và làm bài tập 46 ở nhà .
Tiết sau : Ôn tập chương II . Cần chuẩn bị trả lời các câu hỏi ôn tập và làm các bài tập ở trang 96 SGK .
Tiết thứ : 27 lớp 6b Ngày dạy :
Tên bài giảng : ôn tập chương ii
A .Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hệ thống hóa kiến thức trong chương , chủ yếu là về góc .
Sử dụng thành thạo các dụng cu đo, vẽ góc, vẽ đường tròn và tam giác .
Bước đầu tập suy luận hình học đơn giản
B chuẩn bị
đèn chiếu, bảng phụ
c .Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
D .Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 2 : Đọc hình
x
x
GV dùng bảng phụ đã vẽ sẵn các hình sau và yêu cầu HS cho biết nội dung kiến thức của mỗi hình .
a
.M
O
Hình 1
.M
y
Hình 2
x
y
O
Hình 3
O
y
Hình 4
y
x
O
Hình 5
x
z
O
y
Hình 6
z
O
x
y
Hình7
O
x
B
y
z
Hình 8
A
C
Hình 9
O
R
Hình 10
Hoạt động 3 : Điền vào chỗ trống để có một phát biểu đúng
Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ............. của hai nửa mặt phẳng ............
Số đo của góc bẹt là .....................
Nếu ............................ thì éxOy = éxOz + ézOy
Tia phân giác của một góc là ..............................
Hoạt động 4: Xác định tính đúng, sai của một phát biểu
Góc tù là góc có số đo lớn hơn góc vuông .
Nếu tia Oz là tia phân giác của góc xÔy thì xÔz = zÔy .
Tia phân giác của góc xÔy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau .
Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800 .
Hai góc kề nhau alà hai góc có một cạnh chung .
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, và AC
Hoạt động 5 :Vẽ hình và giải một số bài tập hình học đơn giản
Bài tập 3 và 4 :
HS được gọi lên bảng , sử dụng các dụng cụ để vẽ theo yêu cầu đề bài .
Muốn vẽ một góc có số đo cho trước ta làm như thế nào ?
x
Muốn vẽ hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù nhau ta căn cứ vào cơ sở nào để vẽ chúng ?
Bài tập 5và 6 :
300
O
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nên xÔz + zÔy = xÔy .
z
Từ đó khi biết được số đo của hai góc ta có thể suy ra được
300
số đo của một góc còn lại .
HS vận dụng kiến thức này để làm bài tập số 6 bằng cách
y
tính trước số đo của một góc tạo bởi tia phân giác của
góc đó với một cạnh của góc . sau đó dùng thước đo góc
để xác định tia phân giác cần vẽ của góc đó .
Hoạt động 6 : Dặn dò
Hoàn thiện các bài tập đã sửa và hướng dẫn .
Tự ôn tập và củng ccố lại kiến thức trong chương .
Làm các bài tập ôn tập chương trong sách bài tập .
Tiết sau : Kiểm tra cuối chương (thời gian 45 phút ) .
Tiết thứ : 28 Ngày dạy:
Tên bài giảng kiểm tra cuối chương ii
1 .Mục tiêu :
Đánh giá mức độ tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh qua chương Góc .
Kiểm tra kỹnằng vẽ hình và trình bày bài giải hình học của HS .
Rèn tính cẩn thận, chính xác và nghiêm túc trong học tập và kiểm tra .
2Đề bài :
a - trắc nghiệm (3 điểm)
Học sinh khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất trong từng câu hỏi sau
Câu 1 : Nếu tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz thì :
A) tÔz + zÔy = tÔz B) yÔt + tÔz = yÔz
C) tÔy + yÔz = tÔz D) zÔy + yÔt = zÔt
Câu 2 : Góc nào sau đây có số đo lớn nhất ?
A) Góc tù B) Góc nhọn C) Góc bẹt D) Góc vuông
Câu 3 : ý nào sau đây đúng nhất ?
Hai tia đối nhau không tạo thành góc .
Hai tia đối nhau tạo thành góc bẹt .
Hai tia đối nhau tạo thành góc vuông .
Hai tia đối nhau tạo thành góc tù .
Câu 4 : ý nào sau đây đúng nhất ?
Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù .
Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc kề bù .
Hai góc kề nhau có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù .
Hai góc có chung một cạnh là hai góc kề nhau .
Câu 5 : Cho góc xÔy = 950 . Góc yÔz là góc kề bù với góc xÔy . Góc yÔz là :
A) Góc nhọn B) Góc tù C) Góc vuông D) Góc bẹt
Câu 6 : A là một điểm nằm trên đường tròn tâm O bán kính R$ . đường thẳng AO cắt đường tròn tại điểm thứ hai là B . Đoạn thẳng AB được gọi là :
A
A) Bán kính B) Đường kính C) Cung D) Cả B và C đều đúng
B - Tự luận (7 điểm)
Bài 1 : (2,75 điểm)
O
Cho 3 điểm A, B, C nằm trên đường tròn tâm O bán kính 5 cm .
Điểm M nằm giữa B và C (Hình bên)
M
C
B
Cho biết độ dài OA, OB, OC .
Ghi ký hiệu các tam giác có trong hình bên
Ghi tên các góc có đỉnh tại M (bằng ký hiệu) .
Bài 2 : (4,25 điểm) Cho góc vuông ABC . Vẽ tia BD nằm giữa hai tia BC và BA sao cho góc CBD có số đo bằng 450 . Vẽ tia BE là tia đối của tia BD .
Vẽ hình theo yêu cầu trên .
Cho biết số đo của góc ABC .
Tính số đo của góc ABD rồi chứng tỏ BD là tia phân giác của góc ABC
Tính số đo của góc ABE và cho biết góc ABE thuộc loại góc nào ?
Sơ lược đáp án và biểu chấm :
a - trắc nghiệm (3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
B
C
A
B
Đúng mỗi câu được 0,5 điểm
B - Tự luận (7 điểm)
Bài 1 : (2,75 điểm)
a) OA = OB = OC = 5 cm ( cùng là bán kính của đường tròn) 0,5 điểm
b) Có 6 tam giác DABC, DAOB, DAOC, DBOC, DAMB, DAMC
( đúng mỗi tam giác được 0,25 điểm ) 1,5 điểm
c) Có ba góc éAMB, éAMC, éBMC
( đúng mỗi góc được 0,25 điểm ) 0,75 điểm
Bài 2 : (4,25 điểm)
Vẽ hình đúng cho câu b và c được 0,5 điểm
Vẽ hình đúng cho câu c được 0,25 điểm
E
450
C
D
A
B
Nêu được số đo góc ABC = 900 và có giải thích được (0,5 điểm)
Nêu được hệ thức éABD + éCBD = éABC (có giải thích) (0,5 điểm)
Suy ra : éABD = éABC - éCBD (0,25 điểm)
Tính được số đo của éABD = 450 (0,25 điểm)
Nên éABD = éCBD = 450 (0,25 điểm)
Chứng tỏ được BD là tia phân giác của ABC (0,5 điểm)
Nêu được hai góc ABD và ABE là hai góc kề bù (0,5 điểm)
Suy được hệ thức éABD + éABE = 1800 (0,25 điểm)
Tính được sô đo của éABE = 1350 (0,25 điểm)
Giải thích được góc ABE là góc tù (0,25 điểm)
Tiết thứ : 29
trả bài kiểm tra cuối năm(Phần Hình Học)
File đính kèm:
- GIAO AN TOAN HINH LOP 6 CA NAM.doc