I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
Hiểu được khái niệm hệ trục tọa độ, tọa độ của vecto và điểm trên trục.
Biết khái niệm độ dài đại số của một vecto trên trục.
Hiểu được tọa độ vecto, của điểm đối với hệ trục
Biết được biểu thức tọa độ của các phép toán vecto, độ dài vectơ và khoảng cách giữa hai điểm, tọa độ trung điểm của đoạn thẳng, tọa độ trọng tâm tam giác.
2. Kĩ năng:
Xác định được tọa độ của điểm, của vecto trên trục.
Tính được độ dài đại số của một vecto khi biết tọa độ hai điểm đầu mút của nó.
Tính được tọa độ vecto nếu biết tọa độ hai đầu mút. Sử dụng được biểu thức tọa độ của các phép toán vecto
Xác định được tọa độ trung điểm của đoạn thẳng, tọa độ trọng tâm tam giác.
3. Thaùi ñoä :
Phát triển khả năng tư duy lôgic, đối thoại, sáng tạo.
Biết đưa những KT – KN mới về KT – KN quen thuộc.
Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1155 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 12 - Tiết 12: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tieát 12 Ngaøy soaïn : 16/ 10/2013 Ngày dạy : 28/ 10/ 2013
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
Hiểu được khái niệm hệ trục tọa độ, tọa độ của vecto và điểm trên trục.
Biết khái niệm độ dài đại số của một vecto trên trục.
Hiểu được tọa độ vecto, của điểm đối với hệ trục
Biết được biểu thức tọa độ của các phép toán vecto, độ dài vectơ và khoảng cách giữa hai điểm, tọa độ trung điểm của đoạn thẳng, tọa độ trọng tâm tam giác.
2. Kĩ năng:
Xác định được tọa độ của điểm, của vecto trên trục.
Tính được độ dài đại số của một vecto khi biết tọa độ hai điểm đầu mút của nó.
Tính được tọa độ vecto nếu biết tọa độ hai đầu mút. Sử dụng được biểu thức tọa độ của các phép toán vecto
Xác định được tọa độ trung điểm của đoạn thẳng, tọa độ trọng tâm tam giác.
3. Thaùi ñoä :
Phát triển khả năng tư duy lôgic, đối thoại, sáng tạo.
Biết đưa những KT – KN mới về KT – KN quen thuộc.
Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, hình vẽ, bài tập nhóm
2. Chuẩn bị của học sinh: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài mới.
Phương pháp: Chủ yếu sử dụng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp
Bài cũ: Lồng vào bài tập
Bài mới
Hoạt động 1: Làm bài 29 đến 33/30,31(sgk)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng – Trình chiếu
GV: Cho hs đứng lên làm bài 29
HS: Meänh ñeà ñuùng: b, e
GV: Cho hs lên bảng làm bài 31
HS:
GV: Cho hs lên bảng làm bài 32
HS: Ñeå thì
GV: Cho hs đứng lên làm bài 33
HS: Meänh ñeà ñuùng: a, c,e
Baøi 29/30(sgk): Meänh ñeà ñuùng: b, e
Baøi 31/31(sgk): Cho
Baøi 32/30(sgk): Ñeå thì
Baøi 33/30(sgk): Meänh ñeà ñuùng: a, c,e
Hoạt động 2: Làm bài 34 /31(sgk)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng – Trình chiếu
GV: Cho hs lên bảng làm bài 34
HS: a)
Nên A, B, C thẳng hàng.
b) A laø trung ñieåm BD, theo coâng thöùc toïa ñoä trung ñieåm ta coù. Goïi toïa ñoä cuûa D (x;y)
-3=
c) E(x;0). Để A, B, E thẳng hàng thì nên:
Baøi 34/30(sgk): Cho A(-3;4); B(1;1); C(9;-5).
a)
Nên A, B, C thẳng hàng.
b) A laø trung ñieåm BD, theo coâng thöùc toïa ñoä trung ñieåm ta coù. Goïi toïa ñoä cuûa D (x;y)
-3=
c) E(x;0). Để A, B, E thẳng hàng thì nên:
4. Củng cố toàn bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng – Trình chiếu
GV: Cho hs đứng lên làm bài 35
HS:
Baøi 35/30(sgk): Cho M(x;y). Tìm tọa độ các điểm:
Đối xứng với M qua trục Ox.
Đối xứng với M qua trục Oy.
Đối xứng với M qua gốc tọa độ O.
5. Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm bài tập và chuẩn bị ôn tập chương.
File đính kèm:
- Tiet 12.doc