1. Về kiến thức:
Hiểu được thế nào là chí công vô tư; những biểu hiện của phẩm chất chí công vô tư; ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư.
2. Về kĩ năng:
- Biết phân biệt các hành vi thể hiện chí công vô tư hoặc không chí công vô tư trong
cuộc sống hằng ngày.
- Biết thể hiện phẩm chất chí công vô tư trong cuộc sống hằng ngày.
3. Về thái độ:
- Biết quí trọng và ủng hộ những hành vi thể hiện chí công vô tư.
- Phê phán, phản đối những hành vi thể hiện tính tự tư, tự lợi, thiếu công bằng trong giải quyết công việc.
* Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cuộc vận động chống tham nhũng ở địa phương và trên cả nước hiện nay.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ của bản thân về chí công vô tư, về ý nghĩa của chí công vô
tư đối với sự phát triển của cá nhân và xã hội, về vấn đề chống tham nhũng hiện nay.
- Kĩ năng tư duy phê phán đối với những thái độ, hành vi, việc làm không chí công vô tư.
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện thái độ chí công vô tư.
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 685 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03 - 08 - 2012
Ngày dạy: 14 - 08 - 2012
Tuần 1 - Tiết 1
Bài 1: CHÍ CÔNG VÔ TƯ
I/ Mục tiêu bài học:
Học xong bài này, HS cần đạt được:
1. Về kiến thức:
Hiểu được thế nào là chí công vô tư; những biểu hiện của phẩm chất chí công vô tư; ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư.
2. Về kĩ năng:
- Biết phân biệt các hành vi thể hiện chí công vô tư hoặc không chí công vô tư trong
cuộc sống hằng ngày.
- Biết thể hiện phẩm chất chí công vô tư trong cuộc sống hằng ngày.
3. Về thái độ:
- Biết quí trọng và ủng hộ những hành vi thể hiện chí công vô tư.
- Phê phán, phản đối những hành vi thể hiện tính tự tư, tự lợi, thiếu công bằng trong giải quyết công việc.
* Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cuộc vận động chống tham nhũng ở địa phương và trên cả nước hiện nay.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ của bản thân về chí công vô tư, về ý nghĩa của chí công vô
tư đối với sự phát triển của cá nhân và xã hội, về vấn đề chống tham nhũng hiện nay.
- Kĩ năng tư duy phê phán đối với những thái độ, hành vi, việc làm không chí công vô tư.
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện thái độ chí công vô tư.
II/ Phương tiện dạy học
GV: SGK, SGV, các bài ca dao - tục ngữ, những mẫu chuyện về chí công vô tư nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
HS: Xem SGK, chuẩn bị bài mới.
III/ Tiến trình dạy học:
1. Bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ
ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG
HĐ 1: KHỞI ĐỘNG: (5 ph)
GV nêu khái quát nội dung chương trình GDCD lớp 9, vào bài mới.
HĐ 2: HDHS TÌM HIỂU NỘI DUNG MỤC ĐẶT VẤN ĐỀ: (10 ph)
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung các truyện đọc, hiểu được thế nào là chí công vô tư.
b. Cách tiến hành
HS đọc hai câu chuyện trong SGK tr 3 - 4.
GV chia lớp thành 6 nhóm thảo luận những nội dung chủ yếu khoảng 5 phút.
- Nhóm 1: Nêu nhận xét của em về việc làm của Vũ Tán Đường và Trần Trung Tá?
- Nhóm 2: Vì sao Tô Hiến Thành lại chọn Trần Trung Tá thay ông lo việc nước nhà?
(Tô Hiến Thành dùng người là hoàn toàn chỉ căn cứ vào việc ai là người có khả năng gáng vác công việc chung của đất nước.)
- Nhóm 3: Việc làm của Tô Hiến Thành biểu hiện đức tính gì?
( Việc làm của Tô Hiến Thành xuất phát từ lợi ích chung. Ông là người công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải.)
- Nhóm 4: Mong muốn của Bác Hồ là gì? Mục đích của Bác theo đuổi là gì?
- Nhóm 5: Tình cảm của nhân dân đối với Bác như thế nào? Nêu suy nghĩ của em?
- Nhóm 6: Việc làm của Tô Hiến Thành và chủ tịch Hồ Chí Minh có chung phẩm chất của đức tính gì? Em rút ra được bài học gì?
HS thảo luận theo nhóm và trình bày kết quả thảo luận của nhóm, nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét chung và chốt lại nội dung mục đặt vấn đề, liên hệ thực tế và giáo dục kĩ năng sống cho HS.
- Qua tìm hiểu trên em hiểu thế nào là chí công vô tư?
HS khái quát lại và trả lời, nhận xét.
GV chốt lại khái niệm.
c. Kết luận:
GV chốt lại nội dung phần đặt vấn đề, khái niệm chí công vô tư, liên hệ thực tế và giáo dục kĩ năng sống cho HS.
HĐ 3: HDHS LIÊN HỆ THỰC TIỄN: (15 ph)
a. Mục tiêu: Phân biệt được phẩm chất chí công vô tư và không chí công vô tư, giáo dục tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh về cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
b. Cách tiến hành:
GV chia lớp thành hai đội thực hiện trò chơi khoảng 3 phút.
- Đội A: Tìm những biểu hiện thể hiện phẩm chất chí công vô tư?
- Đội B: Tìm những biểu hiện trái với phẩm chất chí công vô tư?
Hai đội thay phiên nhau lên bảng trình bày các câu trả lời của đội mình.
GV nhận xét chung phần thực hiện của hai đội, liên hệ thực tế và giáo dục kĩ năng sống cho HS.
GV chốt lại nội dung thực hiện của hai đội, liên hệ giáo dục HS về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
HS khái quát lại vấn đề và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.
- Theo em việc thực hiện chí công vô tư có ý nghĩa gì trong cuộc sống?
- Chúng ta cần phải rèn luyện đức tính chí công vô tư như thế nào?
c. Kết luận:
GV chốt lại nội dung bài học, liên hệ thực tế và giáo dục kĩ năng sống cho HS.
I/ ĐẶT VẤN ĐỀ:
1. Truyện đọc: Tô Hiến Thành - một tấm gương về chí công vô tư.
- Việc làm của Vũ Tán Đường và Trần Trung Tá:
+ Vũ Tán Đường: hầu hạ bên giường bệnh của Tô Hiến Thành.
+ Trần Trung Tá: mãi lo chống giặc ở biên cương.
- Tô Híên Thành chọn Trần Trung Tá thay mình gánh vác việc nước – Ông là người công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lễ phải, xuất phát từ lợi ích chung.
2. Truyện đọc: Điều mong muốn của Bác Hồ.
- Mong muốn của Bác Hồ: Tổ quốc được giải phóng, nhân dân dược hạnh phúc ấm no.
- Mục đích sống của Bác là làm cho ích quốc lợi dân.
- Tình cảm của nhân dân đối với Bác: kính trọng, tin yêu và khâm phục.
II/ NỘI DUNG BÀI HỌC:
1/ Thế nào là chí công vô tư:
- Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện ở sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
- Biểu hiện:công bằng, không thiên vị, làm việc theo lẽ phải, vì lợi ích chung.
2/ Ý nghĩa:
Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng xã hội, góp phần làm cho đất nước thêm giàu mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Người có phẩm chất chí công vô tư sẽ được mọi người tin cậy và kính trọng.
3/ Rèn luyện:
Để rèn luyện phẩm chất chí công vô tư, HS cần có thái độ ủng hộ, quí trọng người chí công vô tư, đồng thời dám phê phán những hành động vụ lợi cá nhân, thiếu công bằng trong giải quyết mọi vấn đề.
2/ Củng cố: (10 ph)
a. Mục tiêu: Củng cố và vận dụng những kiến thức đã học vào thực hành các bài tập cụ thể.
b. Cách tiến hành:
GV phổ biến yêu cầu bài tập 1, 2, 3.
HS thảo luận theo nhóm các nội dung và trả lời.
GV yêu cầu HS gải thích các đáp án các em đã chọn.
c. Kết luận:
Bài tập 1:
- Những hành vi thể hiện chí công vô tư: d, e.
- Những hành vi thể hiện không chí công vô tư: a, b, c, d.
Bài tập 2:
- Tán thành với quan điểm: d, đ.
- Không tán thành với quan điểm: a, b, c.
GV kết luận chung phần bài tập, liên hệ thực tế và giáo dục cho HS và tổng kết tiết học
3/ Đánh giá: (3 ph)
- Hãy nêu một việc làm cụ thể thể hiện phẩm chất chí công vô tư của một bạn hoặc của một thầy cô giáo hoặc của một người xung quanh mà em biết?
- Thử kể một câu chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về chí công vô tư?
4/ Hoạt động tiếp nối: (2 ph)
- Xem lại nội dung bài cũ.
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài mới tự chủ.
IV/ Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tiet 1.doc