I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu :
- Nội dung, ý nghĩa của quyền TDNL.
2. Thái độ:
- Nâng cao ý thức về tự do và ý thức tuân theo PL.
3. Kỹ năng:
- Sử dụng đúng đắn quyền TDNL theo qui định của PL, phát huy quyền làm chủ của công dân.
II. Các kỹ năng cần được giáo dục trong bài:
- Kỹ năng tìm kiếm xử lí thông tin về những cách thực hiện quyền tự do ngôn luận.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở bài tập của 3 HS?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
GV: Điều 69 của Hiến pháp năm 1992 qui định trong các quyền đó, quyền TDNL là quyền thể hiện rõ quyền làm chủ của công dân, thể hiện tính tích cực của công dân.
3 trang |
Chia sẻ: thuongdt2498 | Lượt xem: 712 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 27, Bài 19: Quyền tự do ngôn luận (TDNL) - Năm học 2012-2013 - Phạm Thị Bích Lệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20 – 03 – 2013
Ngày dạy: 22 – 03 – 2013
Tuần: 27
Tiết:27
BÀI 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN
( TDNL)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu :
- Nội dung, ý nghĩa của quyền TDNL.
2. Thái độ:
- Nâng cao ý thức về tự do và ý thức tuân theo PL.
3. Kỹ năng:
- Sử dụng đúng đắn quyền TDNL theo qui định của PL, phát huy quyền làm chủ của công dân.
II. Các kỹ năng cần được giáo dục trong bài:
- Kỹ năng tìm kiếm xử lí thông tin về những cách thực hiện quyền tự do ngôn luận.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở bài tập của 3 HS?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
GV: Điều 69 của Hiến pháp năm 1992 qui định trong các quyền đó, quyền TDNL là quyền thể hiện rõ quyền làm chủ của công dân, thể hiện tính tích cực của công dân.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (3’) Hướng dẫn HS tìm hiểu mục đặt vấn đề
GV: treo bảng phụ và yêu cầu HS tập trung làm bài tập trong 3’
Đánh dấu X vào câu thể hiện quyền TDNL
HS thảo luận bầu cử cán sự lớp
Trưởng thôn triệu tập họp thôn, xóm
Gửi đơn lên toà đòi quyền thừa kế
CD đóng góp ý kiến về dự thảo HP và PL
Chia lớp thành các nhóm – tổ chức thảo luận
N1- 3 : Trong các trường hợp trên , trưòng hợp nào thể hiện quyền tự do ngôn luận ? Vì sao ?
N2 - 4 :Em hiểu thế nào là tự do ngôn luận ?
N5- 6 : Thế nào là quyền tự do ngôn luận của công dân ?
HS thảo luận
Các nhóm cử đại diện lên trình bày trên bảng – nhận xét
GV nhận xét KL
Hoạt động 3: hướng dẫn HS khai thác nội dung bài học
GV: thế nào là Quyền tự do ngôn luận ?
HS suy nghĩ trả lời:
GV: công dân sử dụng Quyền tự do ngôn luận như thế nào?
HS suy nghĩ trả lời:
GV: trách nhiệm của nhà nước và công dân trong việc thực hiện Quyền tự do ngôn luận là gì? Lấy VD?
HS suy nghĩ trả lời:
4. Cũng cố:
Hoạt động 4: hướng dẫn HS luyện tập
GV yêu cầu HS làm bài tập 1
HS làm
GV mời HS đọc một số điều khoảng trong HP-1992 về quyền TDNL, TDBC
HS đọc:
I. Đặt vấn đề :
- Đáp án: 1, 2, 4
* Các tình huống thể hiện quyền tự do ngôn luận : a , b , d Vì :
- CD được tự do nêu lên ý kiến của mình về các vấn đề xã hội có liên quan đến đời sống của CD
- CD thực hiện đúng theo các qui định của PL về quyền này
* Tự do ngôn luận : Tự do trao đổi bàn bạc , phát biểu ý kiến của mình về những vấn đề mà CD quan tâm
* Quyền tự do ngôn luận : Quyền được tự do trao đổi bàn bạc thảo luận đóng góp ý kiến về một vấn đề chung của XH của đất nước
II. Bài học
1. Quyền tự do ngôn luận là:
- Là quyền của công dân
- Được tham gia, bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến về những vấn đề chung của XH, của đất nước.
2. Công dân sử dụng Quyền tự do ngôn luận:
- Phải theo qui định của nhà nước
3. Trách nhiệm của nhà nước và công dân:
a. Nhà nước:
- Tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, phát huy vai trò của mình
- VD: trả lời bạn nghe đài
b. Liên hệ thực tế trách nghiệm của công dân
- Tìm hiểu hiến pháp và pháp luật
- Tiếp nhận thông tin báo đài
- Tích cực than gia đóng góp ý kiến hoặc kiến nghị
- Nhờ giải đáp thắc mắc
III. Bài tập
Bài tập 1
- Đáp án: d, b
5. Đánh giá: Em và gia đình em thực hiện quyền tự do ngôn luận như thế nào? Vào những thời điểm nào?
6. Dặn dò:
Về nhà
- Học và trả lời câu hỏi cuối bài
- Làm bài tập 2, 3 trong SGK tr. 54
- Chuẩn bị bài mới.
7. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- cd9tuan26tiet26.doc