Hoạt động 1: Nhúm
Chia lớp ra làm 5 nhúm. Mỗi nhúm tỡm hiểu và ụn lại lớ thuyết của 1 bài:
Nhúm 1 Bài 1: Chí công vô tư
-Thế nào là chí công vô tư?
- -Biểu hiện của chí công vô tư?
- Ư nghĩa?
Nhóm 2: Tự chủ
Thế nào là tự chủ? Biểu biện? Ưnghĩa?
Nhóm 3: Thế nào là dân chủ và kĩ luật?
-Ư nghĩa? Cách rèn luyện?
Nhóm 4: Thế nào là t́nh hưu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?Ư nghĩa? Trách nhiệm của công dân?
Nhúm 5 Bài 6: Hợp tỏc cựng phỏt triển
-Hợp tỏc là gỡ? Nguyờn tắc?
-í nghĩa?
-Chủ trương của Đảng và nhà nước về hợp tác?
-Trỏch nhệim của hs?
Nhúm 6 Bài 7:Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
-Thế nào là Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
-Dân tộc ta có những truyền thống:
í nghĩa?
-Trách nhiệm của công dân?
Gv kiểm tra bằng cách đặt bất cứ câu hỏi nào trong bài cho nhóm trả lời. Có những câu hỏi nâng cao, mở rộng để hs cùng suy nghĩ. Nếu nhóm trả lời không được thỡ cỏc nhúm khỏc cú quyền trả lời.
Tuyên dương nhóm nắm vững kiến thức nhất và hoạt động tích cực nhất.
-Ôn lại các quy tắt khi tham gia giao thông đối với người đi bộ, đi xe đạp, đi xe máy.
Chuyển ý
Hoạt động 2: Tập thể
-Làm tất cả cỏc bài tập trong sgk thuộc cỏc bài 4,6,8,9,10.
-Đối với các bài dễ, thuộc dạng trắc nghiệm: Hs tự làm.
-Cỏc bài tập khú, tỡnh huống: Gv hướng dẫn, gợi ý cho hs.
-Đưa thêm 1 vài bài tập tỡnh huống trong sỏch bài tập GDCD 9 để hs tự giải quyết. Gv nhận xét.
Tổng kết.
76 trang |
Chia sẻ: thuongdt2498 | Lượt xem: 657 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Văn Vĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Vì sao phải bảo vệ Tổ quốc?:
-Non sông, đất nước ta do cha ông bao đời đổ mồ hôi, xương máu khai phá, bồi đắp.
-Hiện nay vẫn còn nhiều thế lực thù địch đang âm mưu thôn tính Tổ quốc ta.
3. Bảo vệ Tổ quốc bao gồm các nội dung:
-Xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân
-Thực hiện nghĩa vụ quân sự
-Thực hiện chính sách hậu phương, quân đội
-Bảo vệ trật tự an nunh- xã hội
4. Trách nhiệm của học sinh :
-Học tập, tu dưỡng đạo đức
-Rèn luyện sức khoẻ, luyện tập quân sự
-Tích cực tham gia phong trào trật tự an ninh trường học, nơi cơ trú
-Sẵn sàng làm nhiệm vụ quân sự, vận động người khác làm tốt nghĩa vụ quân sự
II. Luyện tập :
Bài tập 1 SGK (Đáp án a, c, d, đ, e, h, i)
4. Củng cố:
Ở trường, lớp, địa phương em đã làm gì để thể hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mình?
5. Dặn dò:
- Làm bài tập còn lại trong SGK.
- Đọc trước bài: Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật.
Tuần 32 Ngày soạn: 14/4/2014
Tiết 31: SỐNG CÓ ĐẠO ĐỨC VÀ TUÂN THEO PHÁP LUẬT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS hiểu được:
- Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo pháp luật?
- Mối quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo pháp luật.
- Phương pháp rèn luyện.
2.Kĩ năng:
- Biết giao tiếp, ứng xử có văn hoá, có đạo đức và tuân theo pháp luật; biết phân biệt hành động đúng sai về đạo đức, pháp luật.
- Tuyên truyền, giúp đỡ những người xung quanh sống có đạo đức, có văn hoá, tuân theo pháp luật.
3.Thái độ: Phát triển những tình cảm lành mạnh đối với mọi người xung quanh.
II.Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng ra quyết định
- Kĩ năng tư duy phê phán
- Kĩ năng thu thập và xử lý thõng tin
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý thức của bản thân về sống có đạo đức và tuân theo pháp luật.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại, phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp đóng vai.
IV. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, SGV GDCD lớp 9.- Hiến pháp 1992- Luật hình sự.
- Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
V.Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
A. Những việc làm nào sau đây là tham gia bảo vệ Tổ quốc?
- Xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân
- Mua trái phiếu xây dựng Tổ quốc
- Xây dựng lực lượng dân quốc tự vệ
- Tham gia bảo vệ trật tự an toàn xã hội
- Ủng hộ đồng bào bị lũ lụt
B. Học sinh có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, điều đó được thể hiện bằng những việc làm như thế nào?
2.Giới thiệu bài mới:
GV nêu và dẫn dắt nội dung để vào bài mới..
3.Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu Đặt vấn đề
Nguyễn Hải Thoại-Một tấm gương về sống có đạo đức và làm việc theo pháp luật
-1 HS đọc truyện.
Hs :Thảo luận cả lớp các câu hỏi ở phần gợi ý.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
H: Tìm những tấm gương tốt thể hiện sống có đạo đức và tuân theo pháp luật?
–HS: Bác sĩ Lê Thế Trung- Học sinh Lê Thái Hoàng; nông dân giỏi Nguyễn Cẩm Luỹ...
H: Nêu 1 số hành vi sống không có đạo đức, làm việc trái pháp luật?
- HS: Vũ Xuân Trường, Trương Văn Cam, Nguyễn Đức Chi tham ô tài sản Nhà nước 165 tỉ đồng; Lã Thị Kim Oanh...
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học
H: Thế nào là sống có đạo đức , tuân theo pháp luật? cho ví dụ liên hệ?
- HS: Dựa vào nội dung sgk trả lời và liên hệ
H: Thế nào là tuân theo pháp luật? cho ví dụ liên hệ ?
H: đạo đức- pháp luật có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- HS: Thảo luận, trình bày
- GV: So sánh, giảng gỉai, liên hệ,.
Hoạt động 4: Luyện tập
Yêu cầu HS làm bài tập 2,5 SGK
- Cho HS tổ chức trò chơi sắm vai tình huống thể hiện.
I. Nội dung bài học
1. Sống có đạo đức:
-Suy nghĩ, hành động theo chuẩn mực đạo đức
-Chăm lo việc chung cho mọi người
-Giải quyết hợp lí giữa quyền lợi và nghĩa vụ
-Lấy lợi ích xã hội- dân tộc làm mục đích sống
2. Tuân theo pháp luật:
Sống và làm việc theo những qui định bắt buộc của pháp luật
3. Mối quan hệ giữa đạo đức- pháp luật:
-Sống có đạo đức: Tự giác thực hiện
-Tuân theo pháp luật: Bắt buộc thực hiện
4. Trách nhiệm của học sinh
Rèn đạo đức, tư cách, quan hệ tốt với bạn bè, gia đình, xã hội, thực hiện nghiêm túc pháp luật
II. Luyện tập:
Giải bài tập 2,5 SGK.
4. Củng cố:
: Ở trường, lớp, địa phương em đã làm gì để thể hiện nghĩa vụ sống có đạo đức và tuân theo pháp luật.?
5. Dặn dò:
- Làm bài tập còn lại trong SGK trang 68, 69.
- Sưu tầm trong thực tế những ví dụ sống có đạo đức, tuân theo pháp luật
- Đọc trước bài 18
Tuần 33: Soạn: 18/4/2014
Tiết 32: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, hệ thống các nội dung đã học, trong đó chú ý các nội dung cơ bản ở học kì 2.
- Rèn kĩ năng ghi nhớ, khái quát, liên hệ vận dụng vào thực tiễn cuộc sống hằng ngày.
- Biết vận dụng vào 1 số tình huống cụ thể.
- Nghiêm túc, không dựa dẫm, không ỷ lại. Phát triển nhân cách toàn diện cho HS.
II/.Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
Kĩ năng nhớ, KN diễn giải, KN đặt mục tiêu, KN thu thập và xử lí thông tin.
III/. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại, phương pháp thảo luận qua hệ thống câu hỏi, làm việv cá nhân.
IV. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, SGV GDCD lớp 9, đề cương ôn tập HKII, bảng phụ ghi tóm tắt nội dung các bài, hệ thống câu hỏi và bài tập.
- Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
V.Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Giới thiệu bài :
3.Bài ụn tập:
Một số câu hỏi Trắc nghiệm và Tự luận để học sinh tham khảo, trả lời.
A. Phần Trắc nghiệm: Chọn phương án đúng:
Câu 1: Công dân thực hiện quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội bằng cách:
A. Trực tiếp B. Gián tiếp C. Cả A và B.
Câu 2: Bảo vệ Tổ quốc bao gồm:
Xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân.
Thực hiện nghĩa vụ quân sự
Thực hiện chính sách hậu phương, quân đội.
Cả A, B, C.
Câu 3: Điền tiếp các cụm từ trong câu nói của Bác Hồ
“ Các vua Hùng..
Bác cháu ta..”
Câu 4: Lứa tuổi gọi nhập ngũ với công dân nam giới là:
A. Từ 18 đến 27 tuổi. B. Từ 18 đến 30 tuổi. C. Trờn 30 tuổi.
Câu 5: Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật là:
Không có quan hệ với nhau.
Có mối quan hệ với nhau.
Câu 6: Những hành vi biểu hiện là người sống có đạo đức ( Đánh 1 dấu x)
Những hành vi biểu hiện là người tuân theo pháp luật (đánh 2 dấu xx)
Chăm sóc ông bà ốm đau.
Tham gia hiến máu nhân đạo.
Không đua xe máy.
Giúp đỡ bạn bè.
Thực hiện tốt ATGT.
Gĩư gìn các di sản VH dân tộc.
B. Phần Tự luận:
1. Trong sự nghiệp công nghiệp hoá- hiện đại hoá đất nước, thanh niên có trách nhiệm như thế nào?
Liên hệ đến bản thân những việc đã làm tốt? Những mặt nào hạn chế?
2. Các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân Việt Nam?
Pháp luật nước ta cấm kết hôn trong những trường hợp nào?
Nêu 1 số hành vi làm trái với các nguyên tắc của chế độ hôn nhân?
3. Em hiểu như thế nào về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?
4. Thế nào là vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí? Trách nhiệm pháp lí có ý nghĩa như thế nào?
5. Công dân có quyền như thế nào trong việc tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. Lấy ví dụ?
6. Thanh niên có trách nhiệm gì trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
Học sinh có những việc làm cụ thể như thế nào trong việc thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc?
7. Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật có quan hệ với nhau như thế nào? Vì sao phải sống có đạo đức và tuân theo pháp luật?
8. - Lấy 1 số ví dụ thể hiện sống có đạo đức và tuân theo pháp luật?
- Lấy 1 số ví dụ thể hiện vi phạm đạo đức và trái qui định pháp luật? Qua đó nêu hiệu quả
J
Tuần 35:
Tiết 34: THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giỳp HS :
- Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức đã được học ở HKII. Từ đó vận dụng vào thực tế cuộc sống tại địa phương, khu dân cư mình đang sống.
- Cập nhật các hoạt động, các phong trào ở địa phương, lồng ghép ATGT.
2.Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tìm hiểu, giao lưu.
3.Thái độ:
GD ý thức vận dụng lý thuyết đã học vào thực tế đời sống. Hình thành thái độ, tình cảm yêu quê hương đất nước.
II.Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
Kĩ năng tỡm tũi, KN trỡnh bày suy nghĩ, KN giao lưu, KN thu thập và xử lớ thụng tin.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại, phương pháp thảo luận nhóm.
IV. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tìm hiểu tỡnh hỡnh thực tế tại thị trấn Đức Tài và huyện Đức Linh về những vấn đề liên quan đến kiến thức đó học (Đặc biệt là vấn đề ATGT đường bộ).
- Học sinh: Tìm hiểu việc thưc hiện pháp luật ở địa phương( ATGT đường bộ).
+ Tìm đọc các bộ luật.
V.Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu:
Nội dung chúng ta giao lưu, trao đổi hôm nay là: “Thanh niên- Học sinh trong việc thực hiện ATGT đường bộ ở địa phương”
3. Nội dung thực hành, ngoại khúa:
Làm bài viết dưới dạng thi tìm hiểu.
Họat động 1: Tỡm hiểu Luật GTĐB
GV: Cho HS đọc – Thảo luận – Trình bày thắc mắc nghị định số 15-2003/NĐCP về: Xử phạt hành chính về GTĐB.
GV: trả lời thắc mắc.
Gợi ý bằng câu hỏi cho HS thảo luận và viết thu hoạch theo bàn theo nhóm.
GV gợi ý.
HS Viết thu hoạch.
Họat động 2: Liờn hệ thực tế.
H: Bản thân em và công dân nơi em cư trú đã thực hiện đúng, nghiêm túc những qui định trong luật GTĐB chưa?
Tại sao vẫn còn thực hiện chưa đúng?
Nguyên nhân nào là chính?
Ví dụ?
Làm thế nào để thực hiện đúng luật?
H: Vấn đề chế tài xử phạt người vi phạm pháp luật ở địa phương em đã đúng chưa?
A. đúng ( Vì sao)
B. Chưa đúng ( Vì sao)
C Làm cách nào để thực hiện đúng?
H: Là đoàn viên TN – học sinh em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của mình với vấn đề ATGT hiện nay?
- Đề xuất ý kiến của em là gì?
I. Đọc nội dung cơ bản của luật giao thông đường bộ
Thảo luận.
II. Liên hệ cụ thể vấn đề ATGT đường bộ ở địa phương.
Cho học sinh viết thu hoạch.
4. Đánh giá:
Các em đó khắc sâu 1 số điều luật cơ bản mà thường mắc khi tham gia giao thông hay chưa?.
5. Dặn dũ:
- Yêu cầu: + Nắm chắc các kiến thức Pháp luật đã học.
+ Vận dụng vào cuộc sống.
- Về nhà học bài theo đề cương để chuẩn bị thi học kỡ II.
File đính kèm:
- Giao an GDCD 9.doc