A.MỤC TIấU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức:
- Hiểu được các hình thức lao động của con người ,học tập là hình thức lao động nào ? Hiểu được những biểu hiện của lao động tự giác và sáng tạo trong học tập và lao động .
2. Kỹ năng:
- Hình thành ở học sinh ý thức tự giác, không hài lòng với biện pháp đã thực hiện và kết quả đã đạt được ; luôn luôn hướng tới tìm tòi cái mới trong học tập và lao động.
3. Thái độ:
- Biết cách rèn luyện kỹ năng lao động và sáng tạo trọng các lĩnh vực hoạt động.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ:
Chi tiết nào cho ta thấy người thợ mộc làm việc với ý thức tự giác và sáng tạo ? ý nghĩa của việc làm vày ?
Nguyên nhân nào dẫn đến hậu quả người thợ mộc phảI sống trong ngôI nhà không hoàn hảo ?
Bài học rút ra từ câu chuyện này là gì ?
3. Bài mới: - Giới thiệu bài
GV dẫn dắt học sinh vào bài học .
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1057 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - Võ Lê Nguyên - Tiết 13 - bài 11: lao động tự giác và sáng tạo (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 13
Bài 11: Lao động tự giác và sáng tạo
(Tiết 1)
A.MỤC TIấU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức:
- Hiểu được các hình thức lao động của con người ,học tập là hình thức lao động nào ? Hiểu được những biểu hiện của lao động tự giác và sáng tạo trong học tập và lao động .
2. Kỹ năng:
- Hình thành ở học sinh ý thức tự giác, không hài lòng với biện pháp đã thực hiện và kết quả đã đạt được ; luôn luôn hướng tới tìm tòi cái mới trong học tập và lao động.
3. Thỏi độ:
- Biết cách rèn luyện kỹ năng lao động và sáng tạo trọng các lĩnh vực hoạt động.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ:
Chi tiết nào cho ta thấy người thợ mộc làm việc với ý thức tự giác và sáng tạo ? ý nghĩa của việc làm vày ?
Nguyên nhân nào dẫn đến hậu quả người thợ mộc phảI sống trong ngôI nhà không hoàn hảo ?
Bài học rút ra từ câu chuyện này là gì ?
3. Bài mới: - Giới thiệu bài
GV dẫn dắt học sinh vào bài học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tỡm hiểu ĐVĐ
I. Đặt vấn đề:
Hoạt động 2: Tỡm hiểu nội dung bài học
GV chia nhóm học sinh tiến hành thảo luận nhóm theo các câu hỏi
Câu 1.
Thế nào là lao động tự giác và sáng tạo ? Cho ví dụ trong học tập ?
Tại sao phải lao động tự giác và sáng tạo ? Nêu hậu quả của việc làm không tự giác, sáng tạo trong học tập ?
Câu 2. Nêu biệu hiện của lao động tự giác và sáng tạo ? Mối quan hệ giữa lao động tự giác và sáng tạo ?
GV chuyển ý tự giác là phẩm chất đạo đức, sáng tạo là phẩm chất trí tuệ . Muốn có phẩm chất ấy phải không ngừng rèn luyện bề bỉ, lâu dài phải có ý thức vượt khó , khiêm tốn học hỏi .
Câu 3.
Lợi ích của lao động tự giác , sáng tạo. Liên hệ đến việc học tập của học sinh
* Lao động tự giác.
- Chủ động làm mọi việc
- Không đợi ai nhắc nhở
- Không bị ai bắt buộc hoặc ắp lực nào
* Sáng tạo .
- Suy nghĩ cải tiến
- Phát hiện cái mới , hiện đại
- Tiết kiệm, năng suất cao, chất lượng hiệu quả .
* Ta cần phải lao động tự giác và sáng tạo :
- Thời đại khoa học kỹ thuật phát triển
- Không tự giác sáng tạo không theo kịp và tiếp cận với khoa học , tiến bộ của nhân loại .
- Học sinh không sáng tạo không xứng đáng là lực lượng lao động mới của đất nước .
* Lợi ích .
- Không làm phiền người khác
- Được mọi người yêu quý ,kính trọng
- Nâng cao hiệu quả , chất lượng của hoạt động học tập , lao động .
* Liên hệ học tập .
- Không làm phiền đến bố mẹ
- Ngoan ngoãn , lễ phép
- Kết quả học tập cao
II> Nội dung bài học:
Nhóm 1.
- Lao động tự giác và sáng tạo .
- Tự giác : Tự động làm việc không cần ai nhắc nhở, không phảI do áp lực nào .
- Lao động sáng tạo: Luôn suy nghĩ , cải tiến tìm ra cái mới , cách giảI quyết mới có hiệu quả
VD: trong học tập .
- Không làm phiền đến bố mẹ
- Ngoan ngoãn, lễ phép, học giỏi
* Lao động tự giác và sáng tạo thì:
- Kết quả học tập cao
- Biết tôn trọng thành quả lao động của bố mẹ và mọi người.
VD:
- Tự giác học bài , làm bài
- Đi học về đúng giờ quy định
- Thực hiện đúng nội quy nhà trường
- Tự giác tham gia công việc gia đình , xã hội.
VD:
- Chịu khó suy nghĩ
- Cải tiến phương pháp học tập
- Trao đổi kinh nghiệm học tập
* Hậu quả .
- Học tập không đạt kết quả cao
- Chán nản , dể bị lôi kéo vào TNXH
- ảnh hưởng đến gia đình, xã hội và bản thân.
Nhóm 2.
- Biểu hiện: chủ động thực hiện tốt nhiệm vụ được giao
- Nhiệt tình tham gia mọi công việc
- Suy nghĩ, tìm tòi , trao đổi
- Tiếp cận cái mới, khoa học , tiến bộ.
* Mối quan hệ .
- Chỉ có lao động tự giác mới vui vẻ, tự tin và có hiệu quả . Tự giác là điều kiện để sáng tạo là động lực cơ bản bên trong thúc đẩy tự giác.
Nhóm 3 : Học sinh cần làm
- Học sinh cần có kế hoạch rèn luyện tự giác, sáng tạo trong học tập và lao động hàng ngày .
- Học sinh cần tránh lối sống tự do cá nhân , thiếu trách nhiệm , cẩu thả , ngại khó , sống buông thả, lười suy nghĩ trong học tập và lao động .
* Thái độ của chúng ta .
- Coi trọng lao động chân tay và trí óc
- Lao động cần cù, chăm chỉ, có năng suất
- Chống lười biếng, cẩu thả.
- Tiết kiệm chống lãng phí
- Cần xây dựng kế hoạch cho mình
Hoạt động 4: Làm bài tập
GV cho học sinh đọc lại nội dung bài học - chuyển ý củng cố bài
Chúng ta cần có thái độ như thế nào để rèn luyện tính tự giác và sáng tạo ?
- HS bịt mắt rút thẻ nêu rút thẻ màu nào thì cán sự đọc câu hỏi và học sinh trả lời
III> Bài tập:
Bài tập 1. GV phát phiếu cho học sinh
Bài tập 2. : Đáp án
* Tục ngữ:
- Cày sâu cuốc bẫm - Làm ruộng ăn cơm nằm
- Tay làm hàm nhai Chăn tằm ăn cơm đứng
Tay quai miệng trễ
- Châm lấm tay bùn
* Ca dao .
- Cầy đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôI thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
* Bài tập (rút thẻ)
4. Củng cố, dặn dũ:
Biểu hiện tự giác , sáng tạo
Không tự giác , sáng tạo
- Tự giác học tập , làm bài
- Thực hiện nội quy của trường , lớp
- Có kế hoạch rèn luyện
- Có suy nghĩ cảI tiến phương pháp.
- Nghiêm khắc sửa chữa sai trái.
- Lối sống tự do cá nhân
- Cẩu thả ngại khó
- Buông thả , lười nhác suy nghĩ
- Thiếu trách nhiệm với bản thân , gia đình và xã hội
5. Về nhà:
- Làm các bài tập về nhà
- Sưu tầm tục ngữ , ca dao
- Sưu tầm nhứng mẩu chuyện
- Xem trước bài 12.
File đính kèm:
- Tiet 13 3 cot 20101011.doc