Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - Võ Lê Nguyên - Tiết 12 - Bài 11: Lao Động Tự Giác Và Sáng Tạo (tiết 1)

A.MỤC TIấU CẦN ĐẠT :

1. Kiến thức:

- Hiểu được các hình thức lao động của con người ,học tập là hình thức lao động nào ? Hiểu được những biểu hiện của lao động tự giác và sáng tạo trong học tập và lao động .

 2. Kỹ năng:

- Hình thành ở học sinh ý thức tự giác, không hài lòng với biện pháp đã thực hiện và kết quả đã đạt được ; luôn luôn hướng tới tìm tòi cái mới trong học tập và lao động.

3. Thái độ:

- Biết cách rèn luyện kỹ năng lao động và sáng tạo trọng các lĩnh vực hoạt động.

B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

 - Kiểm tra sĩ số học sinh.

2.Kiểm tra bài cũ:

Em đồng ý với ý kiến nào sau đây ? Vì sao ?

- Công việc nhà ỷ lại cho cha mẹ và anh chị

- Bài tập đã có lớp phó học tập làm giúp

- Xe đạp hỏng đã có xe ôm đến trường

- Vệ sinh lớp đã có bác bảo vệ

- Lau bảng đã có tổ trưởng , lớp trưởng

- Bố mẹ giàu có không cần lo lắng học tập.

Theo em sống tự lập sẽ có được những lợi ích gì cho chúng ta ?

 3. Bài mới: - Giới thiệu bài

- GV: em hãy cho biết các câu , tục ngữ sau nói về lĩnh vực gì ? GiảI thích ý nghĩa của các câu tục ngữ này .

 Miệng nói tay làm

 Quen tay hay việc

 Trăm hay không bẳng tay quen

GV dẫn dắt học sinh vào bài học .

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - Võ Lê Nguyên - Tiết 12 - Bài 11: Lao Động Tự Giác Và Sáng Tạo (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 12 Bài 11: Lao động tự giác và sáng tạo (Tiết 1) A.MỤC TIấU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Hiểu được các hình thức lao động của con người ,học tập là hình thức lao động nào ? Hiểu được những biểu hiện của lao động tự giác và sáng tạo trong học tập và lao động . 2. Kỹ năng: - Hình thành ở học sinh ý thức tự giác, không hài lòng với biện pháp đã thực hiện và kết quả đã đạt được ; luôn luôn hướng tới tìm tòi cái mới trong học tập và lao động. 3. Thỏi độ: - Biết cách rèn luyện kỹ năng lao động và sáng tạo trọng các lĩnh vực hoạt động. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây ? Vì sao ? - Công việc nhà ỷ lại cho cha mẹ và anh chị - Bài tập đã có lớp phó học tập làm giúp - Xe đạp hỏng đã có xe ôm đến trường - Vệ sinh lớp đã có bác bảo vệ - Lau bảng đã có tổ trưởng , lớp trưởng - Bố mẹ giàu có không cần lo lắng học tập. Theo em sống tự lập sẽ có được những lợi ích gì cho chúng ta ? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - GV: em hãy cho biết các câu , tục ngữ sau nói về lĩnh vực gì ? GiảI thích ý nghĩa của các câu tục ngữ này . Miệng nói tay làm Quen tay hay việc Trăm hay không bẳng tay quen GV dẫn dắt học sinh vào bài học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tỡm hiểu ĐVĐ GV tổ chức học sinh đọc nội dung truyện đọc và cho học sinh thảo luận theo nhóm Câu 1. Em có nhận xét gì về thái độ lao động của người thợ mộc trước và trong quá trình làm ngôI nhà cuối cùng ? Câu 2. Hậu quả từ việc làm của ông ? Câu 3. Nguyên nhân nào dẫn đến hẩu quả đó? GV tổ chức học sinh thảo luận cả lớp nội dung tình huống . Câu 1 . Có ý kiến cho rằng: trong lao động chỉ cần tự giác không cần sáng tạo . Câu 2. Nhiệm vụ của học sinh là học tập chứ không phải lao động nên không cần rèn luỵên ý thức tự giác trong lao động . Câu 3. Học sinh cần rèn luyện ý thức tự giác và óc sáng tạo như thế nào ? GV nhận xét , bổ sung và kết luận chuyển ý . GV lao động là một hoạt động có mục đích của con người . Đó là hoạt động dùng dụng cụ tác động và thiên nhiên làm ra của cảI vật chất phục vụ cho nhu cầu hàng ngày Tại sao nói lao động là điều kiện, phương tiện để con người và xã hội phát triển? Nếu con người không lao động thì điều gì sẽ xảy ra ? Có mấy hình thức lao động ? Đó là những hình thức nào ? GV: nhận xét , kết luận. Ngày nay khi KHKT phát triển thì phảI biết kết hợp lao động chân tay và trí óc GV cho HS làm bài tâp củng cố . Em đồng tình với ý kiến nào sau đây: - Làm nghề quét rác không có gì xấu - Lao động chân tay không vinh quang - Nghiên cứu KH mới là vinh quan - Muốn sang trọng phải có tri thức GV tổng kết tiết một. HS các nhóm thảo luận cử đại diện nhóm lên trả lời. HS cả lớp nhận xét , tranh luận Lưu ý : sự bất ngờ là ông chủ lại tặng cho ông ngôI nhà này . Cả lớp thảo luận 3 ý kiến trên I - Đặt vấn đề. 1- Truyện đọc . Nhóm 1. Thái độ trước đây. - Tận tuỵ , tự giác, nghiêm túc thực hiện cắc quy trình kỹ thuật - Thành quả lao động hoàn hảo, mọi người kính trọng TháI độ khi làm ngôi nhà cuối cùng . - Không dành hết tâm trí cho công việc ,tâm trạng mệt mỏi - Không khéo léo , tinh xảo - Sử dụng vật liêụ cẩu thả - Không đảm bảo quy trình kỹ thuật Nhóm 2. Hậu quả - Ông phải hổ thẹn - Ngôi nhà không hoàn hảo Nhóm 3. Nguyên nhân - Thiếu tự giác - Không thường xuyên rèn luỵên - không chú ý đến kỹ thuật 2- Tình huống . Nhóm 1. lao động tự giác là cần thiết là đủ nhưng cần có thêm sự sáng tạo để kết quả lao động cao , có năng suet , chất lượng. Nhóm 2. - Học tập cũng là lao động - cần tự giác. - Rèn luỵên tự giác trong học tập vì kết quả học tập cao là điều kiện để trở thành con ngoan, trò giỏi Nhóm 3. - HS cần rèn luyện tự giác , sáng tạo trong lao động là đúng. - Trong học tập tự giác, sáng tạo cũng có ích như vậy. Vì học tập là một hình thức lao động. * Lao động giúp con người hoàn thiện phẩm chất và đạo đực , tâm lý và tình cảm , con người phát triểm về năng lực - làm ra của cảI vật chất cho xã hội đáp ứng cho nhu cầu con người . * Con người không có cái ăn , cái mặc , ở , ăn ưôngkhông có cáI để vui chơi ,giải trí. * Lao động chân tay và lao động trí óc. * Các câu ca dao , tục ngữ nói về lao động chân tay và trí óc hoặc phê phán quan điểm sai lầm về lao động chân tay và trí óc. - Cấy sâu cuốc bẫm - Châm lấm tay bùn - Trăm hay không bằng tay quen - Mồm miệng đỡ chân tay - Ai ơi chớ lấy học trò Dài lưng tốn vải ăn no lại nằm - Vai u thịt bắp mồ hôi dầu. 4. Củng cố, dặn dũ: - Học bài và làm bài tập - Sưu tầm những mẩu chuỵên, câu ca dao ,dân ca .. 5. Về nhà: - Chuẩn bị chu đáo cho tiết 2.

File đính kèm:

  • docTiet 12 3 cot 20101011.doc
Giáo án liên quan