Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - từ tiết 29 đến tiết 32 - Hoàng Thị Ba - Trường THCS Phúc Thắng

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: HS hiểu được hiến pháp là gì, vị trí của hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

- Biết được một số nội dung cơ bản của Hiến pháp nước cộng hào xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Kĩ năng: Biết phân biệt giữa Hiến pháp với các văn bản pháp luật khác.

3. Thái độ: Có trách nhiệm trong học tập, tìm hiểu về Hiến pháp.

- Có ý thức tự giác sống và làm việc theo Hiến pháp.

II. Chuẩn bị.

1. GV: SGV, SGK. Điều 2, 3, 15, 16, 83 Hiến pháp 1992 ( SGV)

2. HS: Soạn bài.

III. Tiến trình tổ chức dạy và học.

1. Ổn định tổ chức. 1’

2. Kiểm tra bài cũ. 5’

- CH: Thế nào là quyền tự do ngôn luận? Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận trong những trường hợp nào?

Đáp án:

* Quyền tự do ngôn luận:

- Là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vẫn đề chung của xã hội.

* Quyền tự do ngôn luận của công dân.

- Quyền tự do báo chí.

- Quyền được thông tin theo quy định của pháp luật.

- Có quyền tự do ngôn luận trong các cuộc họp ở cơ sở.

- Kiến nghị với đại biểu quốc hội, hội đồng nhân dân

3. Bài mới.

 

doc9 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - từ tiết 29 đến tiết 32 - Hoàng Thị Ba - Trường THCS Phúc Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ổ sung hiến pháp. ?: Vậy em hiểu hiến pháp là gì? -> Hiến pháp là đạo luật quan trọng của nhà nước . Hiến pháp điều chỉnh những quan hệ xã hội cơ bản nhất của một quốc gia, định hướng cho đường lối phát triển – xã hội của đất nước. - Gọi HS đọc Điều 2, 3, 15, 16, 83 Hiến pháp 1992. I. Đặt vấn đề. - Điều 8 luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em: TE được nhà nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự. Được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình về những vấn đề có liên quan. - Giữa hiến pháp và các điều luật có mối quan hệ với nhau. Mọi văn bản pháp luật đều phải phù hợp với hiến pháp và cụ thể hoá hiến pháp. - Hiến pháp 1946: Sau khi CMT8 thành công, nhà nước ban hành hiến pháp của CM dân tộc, dân chủ và nhân dân. - Hiến pháp 1959: Là hiến pháp của thời kì xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước. - Hiến pháp 1980: Là hiến pháp của thời kì quá độ lê CNXH trên phạm vi cả nước. - Hiến pháp 1992: Là hiến pháp của thời kì đổi mới. -> Hiến pháp Việt Nam là sự thể chế hóa đường lối chính trị của đảng cộng sản Việt Nam trong từng thời kì, từng giai đoạn cách mạng. 4. Củng cố. 3’ ?: Từ khi thành lập nước (1945) đến nay nhà nước ta đã ban hành mấy bản hiến pháp và vào những năm nào? Các bản hiến pháp đó ra đời trong hoàn cảnh lịch sử đất nước ta như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà. 1’ - Học nội dung bài. - Soạn phần còn lại. Ngày soạn: 10/04/2013 Ngày dạy: 12/04/2013 Tiết 30 HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ( Tiếp) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS hiểu được hiến pháp là gì, vị trí của hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam. - Biết được một số nội dung cơ bản của Hiến pháp nước cộng hào xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2. Kĩ năng: Biết phân biệt giữa Hiến pháp với các văn bản pháp luật khác. 3. Thái độ: Có trách nhiệm trong học tập, tìm hiểu về Hiến pháp. - Có ý thức tự giác sống và làm việc theo Hiến pháp. II. Chuẩn bị. 1. GV: SGV, SGK, phiếu học tập. 2. HS: Soạn bài. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức. 1’ 2. Kiểm tra bài cũ. 5’ ?: Các bản hiến pháp của nước ta ra đời trong hoàn cảnh lịch sử đất nước ta như thế nào? Đáp án: - Hiến pháp 1946: Sau khi CMT8 thành công, nhà nước ban hành hiến pháp của CM dân tộc, dân chủ và nhân dân. - Hiến pháp 1959: Là hiến pháp của thời kì xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước. - Hiến pháp 1980: Là hiến pháp của thời kì quá độ lên CNXH trên phạm vi cả nước. - Hiến pháp 1992: Là hiến pháp của thời kì đổi mới. -> Hiến pháp Việt Nam là sự thể chế hóa đường lối chính trị của Đảng cộng sản Việt Nam trong từng thời kì, từng giai đoạn cách mạng. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1. HDHS tìm hiểu nội dung bài học. ?: Em hiểu hiến pháp là gì? ?: Hiến pháp qui định những vấn đề gì? ?: Cơ quan nào có quyền lập ra hiến pháp? -> Quốc hội có quyền sửa đổi hiến pháp và thông qua quốc hội với ít nhất là 2/3 số đại biểu nhất trí. * Hoạt động3. HDHS luyện tập. * Hoạt động nhóm. - GV nêu vấn đề: Thảo luận yêu cầu của bài tập 1. - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét-> GV nhận xét. ?: Hãy cho biết cơ quan nào có thẩm quyền ban hành các văn bản trong bài tập 2? I. Đặt vấn đề. II. Nội dung bài học. - Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản pháp luật khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở các quy định của hiến pháp, không được trái với hiến pháp - Nội dung cơ bản của hiến pháp . + Bản chất nhà nước. + Chế độ chính trị. + Chế độ kinh tế. + Chính sách xã hội, giáo dục, khoa học công nghệ. + Bảo vệ tổ quốc. + Quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân. + Tổ chức bộ máy nhà nước. - Hiến pháp do quốc hội xây dựng. - Mọi công dân phải nghiêm chỉnh chấp hành hiến pháp, pháp luật. III. Luyện tập. 1. Bài tập 1. - Chế độ chính trị: Điều 2. - Chế độ kinh tế: Điều 23, 15. - Văn hoá, giáo dục, công nghệ: Điều 4. - Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân: Điều 52, 57. + Tổ chức bộ máy nhà nước: Điều 101, 131. 2. Bài tập 2. - Quốc hội ban hành: + Hiến pháp. + Luật doanh nghiệp. + Luật thuế giá trị gia tăng. + Luật giáo dục. - Bộ giáo dục và đào tạo ban hành: Qui chế tuyển sinh đại học và cao đẳng. - Trung ương đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh ban hành: Điều lệ đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh 4. Củng cố. 3’ ?: Em hiểu hiến pháp là gì? 5. Hướng dẫn về nhà. 1’ - Soạn bài: Pháp luật nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam? Ngày soạn: 10/04/2013 Ngày dạy: 12/04/2013 Tiết 31 PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS hiểu được pháp luật là gì? - Nêu được đặc điểm, bản chất và vai trò của pháp luật. - Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật. 2. Kĩ năng: Biết đánh giá các tình huống phap luật xảy ra hằng ngày ở trường, ở ngoài xã hội. - Biết vận dụng một số quy định pháp luật đã học vào cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác chấp hành pháp luật. - Phê phán các hành vi, việc làm vi phạm pháp luật. II. Chuẩn bị. - SGV, SGK. - HS soạn bài. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức. 1’ 2. Kiểm tra bài cũ. 5’ ?: Em hiểu hiến pháp là gì? Nêu những nội dung cơ bản của hiến pháp? Đáp án: - Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản pháp luật khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở các quy định của hiến pháp, không được trái với hiến pháp - Nội dung cơ bản của hiến pháp 1992: + Bản chất nhà nước. + Chế độ chính trị. + Chế độ kinh tế. + Chính sách văn hoá xã hội. + Quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân. + Tổ chức bộ máy nhà nước. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động1. HDHS tìm hiểu phần đặt vấn đề. * Hoạt động nhóm.( Nhóm nhỏ) - GV nêu vấn đề: Thảo luận các câu hỏi của phần đặt vấn đề. - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét-> GV nhận xét. ?: Qua phần thảo luận em rút ra được bài học gì? * Hoạt động 2. HDHS tìm hiểu nội dung bài học. ?: Các cơ quan, nhà máy, xí ngghiệp, trường học đề ra các quy định để làm gì? ?: Xã hội đề ra pháp luật để làm gì? Vì sao phải có pháp luật? ?: Nếu không có pháp luật thì xã hội sẽ như thế nào? ?: Qua đó em có thể rút ra kết luận gì? ?: Pháp luật Việt Nam có những đặc điểm gì? ?: Em hiểu như thế nào về tính quy phạm. tính xác định và tính bắt buộc của pháp luật? I. Đặt vấn đề. - Pháp luật là qui tắc xử sự chung và có tính bắt buộc. II. Nội dung bài học. 1. Khái niệm. - Pháp luật là qui tắc xử sự chung và có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhà nước đảm bảo, thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. 2. Đặc điểm. - Tính qui phạm phổ biến. - Tính xác định chặt chẽ. - Tính bắt buộc ( tính cưỡng chế). 4. Củng cố. 5’ ?: Nêu đặc điểm của pháp luật Việt Nam? 5. Hướng dẫn về nhà. 1’ - Về nhà đọc trước phần bản chất và vai trò của pháp luật Việt Nam. Ngày soạn: 10/04/2013 Ngày dạy: 12/04/2013 Tiết 32 PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS hiểu được pháp luật là gì? - Nêu được đặc điểm, bản chất và vai trò của pháp luật. - Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật. 2. Kĩ năng: Biết đánh giá các tình huống phap luật xảy ra hằng ngày ở trường, ở ngoài xã hội. - Biết vận dụng một số quy định pháp luật đã học vào cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác chấp hành pháp luật. - Phê phán các hành vi, việc làm vi phạm pháp luật. II. Chuẩn bị. 1. GV: SGV, SGK, Điều 3, 51, 52, 79 Hiến pháp 1992. Điều138 bộ luật hình sự. Điều 26 bộ luật dân sự. ( SGV) 2. HS: Soạn bài. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức. 1’ 2. Kiểm tra bài cũ. - Không kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ?: Bản chất của pháp luật Việt Nam là gì? ?: Pháp luật có những vai trò gì? - Gọi HS đọc điều 3, 51, 52, 79 Hiến pháp 1992. Điều138 bộ luật hình sự. Điều 26 bộ luật dân sự. ?: Là công dân chúng ta cần phải làm gì? -> Sống, làm việc, học tập theo hiến pháp và pháp luật. * Hoạt động 3. HDHS luyện tập. ?: Theo em ai có quyền xử lí các vi phạm của Bình? Căn cứ để xứ lí các vi phạm đó? ?: Trong các hành vi của Bình hành vi nào vi phạm pháp luật? * Hoạt động nhóm.( Nhóm nhỏ) - GV nêu vấn đề: So sánh điểm giống và khác nhau của đạo đức và pháp luật? - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét-> GV nhận xét. 3. Bản chất của pháp luật Việt Nam. - Pháp luật Việt Nam thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, thể hiện quyền làm chủ của nhân dân. 4. Vai trò của pháp luật. - Pháp luật là công cụ để quản lí nhà nước, kinh tế, văn hoá xã hội. - Là công cụ để giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. - Là phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. III. Luyện tập. 1.Bài tập 1. - Hành vi vi phạm của Bình như đi học muộn, không làm bài tập.do BGH nhà trường xử lí trên cơ sở nội quy trường học. - Hành vi đánh nhau với bạn, căn cứ vào mức độ vi phạm và độ tuổi của Bình, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ áp dụng các biện pháp sử lí phù hợp. 2. Bài tập 4. * Đạo đức. - Cơ sở hình thành: Đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân qua nhiều thế hệ. - Hình thức thể hiện: Ca dao, tục ngữ, châm ngôn - Biện pháp đảm bảo thực hiện: Tự giác, tác động của dư luận xã hội * Pháp luật. - Cơ sở hình thành: Do nhà nước ban hành. - Hình thức thể hiện: Các văn bản pháp luật. - Biện pháp đảm bảo thực hiện: Tác động của nhà nước thông qua tuyên truyền, giáo dục, răn đe, cưỡng chế 4. Củng cố. 3’ ?: Nêu đặc điểm, bản chất, vai trò của pháp luật Việt Nam? 5. Hướng dẫn về nhà (1’). - Về nhà chuẩn bị nội dung: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình để giờ sau thực hành ngoại khóa.

File đính kèm:

  • docgiao an GDCD 8 tuan 33.doc
Giáo án liên quan