I. Mục tiêu bài học
- Học sinh hiểu tài sản của Nhà nước là tài sản thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước chịu trách nhiệm quản lí.
- Biết tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng, dũng cảm đấu tranh, ngăn chặn các hành vi xâm phạm tài sản nhà nước, lợi ích công cộng.
- Hình thành và nâng cao cho học sinh ý thức tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước, lợi ích công cộng.
II. Chuẩn bị
- SGK GDCD 8
- Hiến pháp năm 1992, Bộ luật hình sự , Bộ luật Dân sự, Pháp lệnh xử lí vi phạm hành chính.
III. Tiến trình lên lớp
1) Ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ
3) Bài mới
12 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - từ tiết 24 đến tiết 29 - Nguyễn Thị Hoà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ư của bà H gia đình liệt sỹ;
- Cảnh sát giao thông mãi lộ người đi đường;
- Phát hiện tụ điểm tiêm chích ma tuý;
- Ông A xây nhà trái phép làm hỏng nhà ông N.
3)Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề.
GV: Tổ chức HS cả lớp thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
Câu hỏi: Những việc làm nào dưới đây thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân? Vì sao?
a- HS thảo luận bàn biện pháp giữ gìn vệ sinh trường lớp.
b- Tổ dân phố họp bàn về công tác trật tự an ninh của địa phương.
c- Gửi đơn kiện lên toà án đòi quyền thừa kế.
d- Góp ý kiến vào dự thảo pháp luật và Hiến pháp.
HS: Trả lời cá nhân.
GV: Gợi ý cho HS trả lời theo phương án đã chọn và giải thích vì sao phương án c không phải là quyền tự do ngôn luận mà là quyền khiếu nại.
? Vậy thế nào là ngôn luận.
? Thế nào là tự do ngôn luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm.
Nhóm 1: Thế nào là quyền tự do ngôn luận?
Nhóm 2: Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào? Vì sao?
Nhóm 3: Trách nhiệm của Nhà nước và trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận.
GV: Gợi ý HS thảo luận.
HS: Thảo luận và cử đại diện nhóm trình bày.
GV: Nêu tóm tắt ý kiến theo nội dung bài học.
? Nhà nước tạo điều kiện như thế nào
?Nêu các việc là của bản thân.
HS: Trả lời .
GV: Tóm tắt, nhận xét.
Hoạt động 4: Luyện tập.
Bài tập 1( SGK)
? Đọc nội dung bài tập
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét kết luận.
I. Đặt vấn đề
Đáp án :
Phương án a, b, d là thể hiện quyền tự do ngôn luận.
Bài học :
- Ngôn luận có nghĩa là dùng lời nói (ngôn) để diễn đạt công khai ý kiến, suy nghĩ ... của mình nhằm bàn một vấn đề(luận).
- Tự do ngôn luận là tự do phát biểu ý kiến bàn bạc công việc chung.
II. Nội dung bài học
1) Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân tham gia bàn bạc, thảo luận đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hôị.
2) Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận phải theo quy định của pháp luật vì như vậy sẽ phát huy tính tích cực quyền làm chủ công dân, góp phần xây dựng nhà nước, quản lí xã hội, theo yêu cầu chung của xã hội.
3) Nhà nước làm gì ?
Nhà nước tạo điều kiện thuịân lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí để báo chí phát huy vai trò của mình.
Liên hệ trách nhiệm bản thân:
- Bày tỏ ý kiến cá nhân.
- Trình bày nguyện vọng.
- Nhờ giải đáp thắc mắc.
- Yêu cầu bảo vệ quyền lợi vật chất và tinh thần.
- Học tập nâng cao ý thức văn hoá.
- Tìm hiểu Hiến pháp pháp luật.
- Không nghe đọc những tin trái pháp luật.
- Tiếp nhận thông tin báo đài.
- Tích cực tham gia ý kiến, kiến nghị.
III. Bài tập
Bài 1:
Đáp án đúng là b, d.
4)Củng cố:GV Kết luận toàn bài :
Pháp luật ở nước ta là pháp luật của dân, do dân và vì đân, luôn luôn bảo vệ và tạo điểu kiện cho mỗi cá nhân có tự do nói chung và tự do ngôn luận nói riêng.
5) Hướng dẫn: Làm bài tập và xem trước bài 20.
IV. Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................
Khánh Hồng, ngày..tháng. năm 2007
Ký duyệt của BGH
Tuần 28 Tiết 28
Bài 20. Hiến pháp nước cộng hoà
xã hội chủ nghĩa việt nam(tiết 1)
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh nhận biết được Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước . Hiểu vị trí, vai trò của hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Nắm được những nội dung cơ bản của Hiến pháp năm 1992.
- Hình thành trong HS ý thức “ sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”.
- Học sinh có nếp sống và thói quen “ sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”.
II. Chuẩn bị
SGK GDCD 8
- Các sơ đồ về nội dung cơ bản của Hiến pháp, tổ chức bộ máy nhà nước.
- Hiến pháp năm 1992, luật tổ chức Quốc hội, luật tổ chức Chính phủ.
III. Tiến trình lên lớp
1)ổn định tổ chức
2)Kiểm tra bài cũ: Hãy kể tên các chuyên mục về công dân tham gia đóng góp ý kiến thắc mắc, phản ánh nguyện vọng (cho một vài ví dụ).
3)Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung đặt vấn đề
GV: Tổ chức HS cả lớp thảo luận.
? Đọc nội dung phầp ĐVĐ.
? Ngoài điều 6 đã nêu ở trên theo em còn có điểu nào trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em được cụ thể hoá trong điều 65 của Hiến pháp.
? Từ điều 65, 146 của Hiến pháp và các điều luật em có nhận xét gì về Hiến pháp và luật hôn nhân và gia đình, luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Hoạt động 3: Tìm hiểu Hiến pháp Việt Nam.
GV: Đàm thoại và giới thiệu sơ lược về sự ra đời của các Hiến pháp
GV:Tóm tắt: Nhà nước ta đã ban hành 4 bản Hiến pháp vào các năm: 1946, 1959, 1980, 1992.
*Hiến pháp 1959, 1980, và 1992 là sửa đổi, bổ sung Hiến pháp.
* Hiến pháp Viẹt Nam là sự thể chế hoá đường lối chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam trong từng thời kì, từng giai đoạn cách mạng
Hoạt động 4: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Từ các nội dung đã học trên các em trả lời câu hỏi: Hiến pháp là gì?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, kết luận nội dung.
GV: Giới thiệu Hiến pháp năm 1992.
GV: Phô tô cho HS về nội dung Hiến pháp năm 1992.
HS: Nghiên cứu, tìm hiểu nội dung và trả lời các câu hỏi:
? Hiến pháp 1992 được thông qua ngày nào ? Gồm bao nhiêu chương? Bao nhiêu điều? Tên của mỗi chương?
? Bản chất nhà nước ta là gì.
? Nội dung của Hiến pháp 1992 qui định về những vấn đề gì.
HS: Về nhà nghiên cứu cho tiết 2
I. Đặt vấn đề
a) Điều 8 Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em: Trẻ em được nha nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự. Đươc bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình về những vấn đề có liên quan.
b) Giữa Hiến pháp và các điều luật có mối quan hệ với nhau, mọi văn bản pháp luật đều phải phù hợp Hiến pháp và cụ thể hoá Hiến pháp.
Hiến pháp Việt Nam.
*Hiến pháp 1946: Sau khi cách mạng tháng 8 thành công nhà nước ban hành Hiến pháp của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
* Hiến pháp 1959: Hiến pháp của thời kì xây dựng XHCN ở miền bắc và đấu thanh thống nhát nước nhà.
*Hiến pháp 1980: Hiến pháp của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
* Hiến pháp 1992: Hiến pháp của thời kì đổi mới đất nước.
II. Nội dung bài học
1) Hiến pháp là đạo luật cơ bản cuat nhà nước có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt nam. Mọi văn bản pháp luật khác đều được xây dựng , ban hành trên cơ sở các qui định của Hiến pháp,không được trái với Hiến pháp.
2) Nội dung cơ bản của Hiến pháp năm 1992.
4) Củng cố: GV: Chốt lại phần học tiết 1 nhắc nhở công việc của giờ học sau.
5) Hướng dẫn: Tìm hiểu nội dung hiến pháp 1992 thông qua các câu hỏi cuối bài học.
IV. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................
Khánh Hồng,ngày..tháng.năm2007
Ký duyệt của BGH
Tuần 29 Tiết 29
Bài 20. Hiến pháp nước cộng hoà
xã hội chủ nghĩa việt nam(tiết 2)
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh nhận biết được Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước . Hiểu vị trí, vai trò của hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Nắm được những nội dung cơ bản của Hiến pháp năm 1992.
- Hình thành trong HS ý thức “ sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”.
- Học sinh có nếp sống và thói quen “ sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”.
II. Chuẩn bị
SGK GDCD 8
- Các sơ đồ về nội dung cơ bản của Hiến pháp, tổ chức bộ máy nhà nước.
- Hiến pháp năm 1992, luật tổ chức Quốc hội, luật tổ chức Chính phủ.
III. Tiến trình lên lớp
1)ổn định tổ chức
2)Kiểm tra bài cũ: Hiến pháp là gì? Hiến pháp 1959, 1980, 1992 gọi là sự ra đời hay sửa đổi Hiến pháp?
3)Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Cho HS cả lớp thảo luận.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận và cử đại diện nhóm trình bày.
GV: Nhận xét giai đáp.
GV: Tổng kết ý kiến của HS chốt lại nội dung chính.
Hoạt động 5: Tìm hiểu việc ban hành và sửa đổi Hiến pháp.
GV: Tổ chức cho HS trao đổi và hướng dẫn cho HS nghiên cứu tài liệu.
HS: Đọc điều 83, 147 của Hiến pháp 1992 và trả lời câu hỏi:
? Cơ quan nào có quyền lập ra Hiến pháp, luật pháp.
? Cơ quan nào có quyền sửa đổi Hiến pháp và thủ tục như thế nào.
GV: Nhận xét, chốt lại ý kiến: Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất.
1) Bản chất của nhà nướcta là nhà nước của dân, do dân và vì dân.
2) Nội dung qui định các chế độ:
- Chế độ chíh trị.
- Chế độ kinh tế.
- Chính sách xã hội, giáo dục, khoa học công nghệ.
- Bảo vệ tổ quốc.
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Tổ chức bộ máy nhà nước.
3) Quốc hội có quyền lập ra Hiến pháp, pháp luật.
- Quốc hội có quyền sửa đổi Hiến pháp.
4) Củng cố:
GV: Chia nhóm HS làm bài mỗi nhóm 1 loại phiếu học tập.
GV: Hướng dẫn HS điền vào bảng kẻ trong phiếu.
Bài tập 1 ( nhóm 1)
Bài tập 2( nhóm 2)
Bài tập 3( nhóm 3)
GV: Chia bảng 3 phần và cử 3 HS lên bảng làm bài tập.
HS: Cả lớp thảo luận.
GV: Nhận xết, đánh giá.
HS: Các nhóm nộp phiếu cho GV.
Nhóm 1(bài1)
Các lĩnh vực
Điều luật
Chế độ chính trị
2
Chế độ kinh tế
15, 23
Văn hoá, giáo dục, khoa học, công nghệ.
40
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
52, 57
Tổ chức bộ máy nhà nước.
101, 131
Nhóm 2( bài 2)
Văn bản
Các cơ quan
Quốc hội
Bộ Giáo dục và đào tạo
Bộ kế hoach đầu tư
Chính phủ
Bộ tài chính
Đoàn TNCS HCM
Hiến pháp
X
Điều lệ đoàn TN
X
Luật doanh nghiệp
X
Qui chế tuyển sinh
đại học và cao đẳng
X
Luật thuế GTGT
X
Luật giáo dục
X
Nhóm 3( bài 3)
Cơ quan
Cơ quan quyền lực nhà nước
Quốc hội, Hội đông nhân dân tỉnh
Cơ quan quản lí nhà nước
Chính phủ, UBND quận, Bộ giáo dục và đào tạo, Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở GDDT, Sở lao động thương binh và xã hội.
Cơ quan xét sử
Toà án nhân dân tỉnh
Cơ quan kiểm sát
Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
4) Củng cố: Khái quát nội dung bài học.
5) Hướng dẫn: Xem trước bài 21.
IV. Rút kinh nghiệm:.........................................................................................................
Khánh Hồng,ngày..tháng.năm2007
Ký duyệt của BGH
File đính kèm:
- 24-29.doc