Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - từ tiết 1 đến tiết 10

I. Mục tiêu bài học.

1. Kiến thức :

- Giúp HS hiểu thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải.

-Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.

-Phân biệt được tôn trọng lẽ phải với không tôn trọng lẽ phải.

-Hiểu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.

2. Kĩ năng :

-Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải.

3. Thái độ :

-Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải.

-Không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lý của dân tộc.

II. Các kĩ năng được giáo dục trong bài:

-Kĩ năng trình bày suy nghĩ về những biểu hiện và ý nghĩa của việc tôn trọng lẽ phải.

-Kĩ năng phân tích, so sánh về những biểu hiện tôn trọng lẽ phải với không tôn trọng lẽ phải.

-Kĩ năng ứng xử, giao tiếp; kĩ năng tự tin trong các tình huống để thể hiện sự tôn trọng, bảo vệ lẽ phải.

III. Hoạt động dạy và học:

 1.Ổn định lớp :

 2.Bài cũ: GV giới thiệu chương trình học môn GDCD 8.

 3.Bài mới: Giới thiệu bài:

- GV: đưa ra ví dụ về đi xe phải đường nhưng bị người khác tông xe vào mình, họ còn lớn tiếng mắng mình => trong trường hợp này ai cư xử đúng ai cư xử sai ?

- HS nhận xét: -> trong cuộc sống mỗi người phải biết tôn trọng lẽ phải (sai phải biết nhận lỗi)

 

 

doc58 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1094 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - từ tiết 1 đến tiết 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lợi ích của mình, hình thành ý thức đấu tranh chống hành vi vi phạm pháp luật. Làm bài trung thực. 3. Kĩ năng : HS thấy được trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo. Phân tích đề và làm bài chính xác. II. Nội dung : - Quyền khiếu nại và tố cáo của công dân; Trách nhiệm, nghĩa vụ của công dân khi khiếu nại, tố cáo. III. Phương tiện dạy học. - GV : Sách Câu chuyện tình huống PLCD 8 trang 68, bảng phụ. - HS : Sưu tầm tấm gương thực hiện tốt việc khiếu nại, tố cáo. IV. Phương pháp. Thảo luận nhóm, phân tích, diễn giải, liên hệ thực tế, nêu gương, kể chuyện. V. Hoạt động dạy và học. 1. Kiểm diện sĩ số : 8a1 8a2 8a3 2. Kiểm tra bài cũ: - Tài sản của Nhà nước và lợi ích công cộng là gì?thuộc sở hữu của ai? Tàm quan trọng của những tài sản đó? Trách nhiệm của công dân? 8a1: ;8a3: 8a2: 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - GV : Đọc bài tập 4 ở sách bài tập tình huống. - Theo em, Oâng A có quyền sử dụng khoảng đất đó không? - Khu tập thể phải gì để lấy lại khoảng đất đó cho trẻ em vui chơi ? – GV chốt ý dẫn dắt vào bài mới. 2. HĐ2. Tìm hiểu mục đặt vấn đề. - GV chia lớp 4 nhóm thảo luận (5’) + N1: Nghi ngờ có người buôn bán và sử dụng ma tuý, em sẽ xử lí ntn ? + N2: Phát hiện anh B lấy cắp xe đạp của bạn em sẽ xử lí ntn ? + N3+4: Theo em anh H phải làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình ? -Hết thời gian đại diện các nhóm trình bày-lớp bổ sung hoàn chỉnh. GV chốt ý và giáo dục. 3. HĐ3. Phân tích nội dung bài học. - GV :Khi quyền lợi bị thiệt hại công dân có quyền gì ? em hiểu ntn về quyền đó ? - GV : Khi nào công dân có quyền tố cáo, em hiểu gì về quyền này ? -> GV :Chốt ý đúng và phân tích, liên hệ. - GV:Hướng dẫn Hs làm bài tập: - GV : Nhà nước có qui định gì đối với mỗi CD khi thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo ? - GV : Phân tích, giáo dục HS sống và làm việc theo PL. 4. HĐ4. Luyện tập ; liên hệ. -GV: Chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy hội ý làm bài tập (3’) Dãy 1 – BT1, Dãy 2-BT2, Dãy 3-BT3. -GV: bổ sung ý đúng. -HS: ông A không có quyền sử dụng mảnh đất đó. -HS: Mọi người trong khu tập thể phải kiến nghị tới chính quyền địa phương. - HS đọc 3 tình huống ở SGK. HS: Báo cho công an để cùng theo dõi.. - HS: Tố cáo đến cơ quan pháp luật. -HS:Anh H ph ải thực hiện quyền khiếu nại - HS:đọc nội dung bài học sgk - HS : Trả lời theo ý hiểu. - HS : Trả lời theo ý hiểu. - HS làm bài tập 4 SGK trang 52 : So sánh sự giống và khác nhau của quyền khiếu nại và tố cáo. - HS : Trả lời theo ý hiểu. -HS: Làm bài tập: - >Hết thời đại diện các dãy trình bày- I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. NỘI DUNG BÀI HỌC. 1. Quyền khiếu nại là : - Quyền của công dân đề nghị cơ quan, tổ chức nhà nước có thẩm quyền xem xét lại quyết định : sgk 2. Quyền tố cáo là: - Quyền của công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về một vụ việc vi phạm pháp luật, gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước. 3. Quyền khiếu nại, tố cáo là một trong những quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và pháp luật . 4. Nhà nước nghiêm cấm việc trả thù người khiếu nại, tố cáo hoặc lợi dụng khiếu nại, tố cáo để vu khống, vu cáo làm hại người khác. III/ LÀM BÀI TẬP: 4 . Củng cố :Em hiểu thế nào về quyền tố cáo, quyền khiếu nại của công dân? Dặn dò.Chuẩn bị tiết kiểm tra 45’ - Oân kĩ nội dung bài 16, 17, 18. ( Theo câu hỏi đề cương ) -Vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống xảy ra trong thực tế , Phân biệt hành vi đúng và hành vi sai. - Câu 1: Tác hại của tệ nạn xã hội ? Nêu các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội? -Câu 2: Hậu quả của tai nạn vũ khí, cháy , nổ và các chất độc hại? Trách nhiệm của học sinh về phng2 ngừa các tai nạn trên? - Câu 3: Công dân có quyền sở hữu những tài sản như thế nào? Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác? - Câu 4: Nêu nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng của công dân? - Câu 5: Quyền khiếu nại , tố cáo của công dân là gì? Cách thực hiện? Trách nhiệm của công dân khi thực hiện hai quyền này ? ****************************** Tuần 26 NS:02.03.08 Tiết 26 NKT: KIỂM TRA 1 TIẾT (HKII) I. Mục tiêu bài học . 1. Kiến thức : HS nắm kiến thức một cách có hệ thống, kiểm tra kiến thức của HS đã học từ bài 13 đến bài 18. 2. Tư tưởng : Giáo dục tính trung thực, chính xác trong khi làm bài kiểm tra. 3. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đánh giá bài, biết giải quyết tình huống xảy ra trong cuộc sống. II .Chuẩn bị. GV : Ra đề nộp cho chuyên môn. HS : Ôn lại kiến thức trước khi làm bài kiểm tra, bút thước . * Ổn định tổ chức : III. Đề bài. I.TRẮC NGHIỆM: (3,5 điểm) Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất mỗi câu đúng 0,25 điểm . Câu 1: Mại dâm, tiêm chích ma tuý là nguyên nhân củ yếu dẫn tới căn bệnh : a. Viêm đường hô hấp . b.HIV/AIDS. c. Đau ruột thừa. d. Các căn bệnh trên. Câu 2:Việc làm nào sau đây thể hiện nghĩa vụ tôn trọng tài sản của Nhà nước : a. Lợi dụng chức quyền để chiếm đất công. b. Lấy tiền của Nhà nước cho vay nặng lãi. c. Đá bóng trong lớp học làm vỡ kính. d. Sửa chữa bàn ghế của lớp học bị hỏng. Câu 3: Nếu có người thân hoặc bạn bè bị nhiễm HIV/AIDS thì em phải làm gì? a. Quan tâm động viên, chăm sóc. b. Để người lớn trong gia đình chăm sóc. c. Sa lánh , ruồng bỏ. d. Bàn với gia đình cho xã hội chăm sóc. Câu 4: Quyền sở hữu tài sản của công dân là mọi công dân có quyền được : a. Tự do sử dụng tài sản của Nhà nước. b. Tự do khai thác sử dụng tài nguyên rừng. c. Sở hữu tài sản hợp pháp của mình. d. Sở hữu những tài sản có giá trị của người khác. Câu 5: Nguyên nhân nào sau đây dễ sa vào các tệ nạn xã hội. a. Gia đình giàu có. b. Gia đình nghèo khó. c. Aên chơi đua đòi. d. Lao động vất vả. Câu 6: Hậu quả của tai nạn do vũ khí, các chất cháy, nổ và độc hại gây ra là: a. Đất nước phát sinh nhiều loại bệnh mới. b. Nhà nước bị khủng hoảng về kinh tế, chính trị. c. Xã hội luôn mất an ninh trật tự. d. Tổn thất to lớn về người và tài sản cho đất nước. Câu 7: HIV/AIDS lây truyền qua các con đường nào sau đây : a. Máu, tình dục, mẹ truyền sang con. b.Oâm hôn, bắt tay. c. Dùng chung kim tiêm, ăn cùng mâm. d. Muỗi đốt. Câu 8: Cần phải có thái độ như thế nào đối với người bị nhiwễm HIV/AIDS? a. Cần phải phân biệt đối xử. b. Không được phân biệt đối xử. c. Không được tiếp xúc với họ. d. Thông báo cho mọi người biết để tránh xa. Câu 9: Phòng chống nhiễm HIV/AIDS là trách nhiệm của : a. Học sinh. b. người lớn. c. gia đình. d. Toàn xã hội. Câu 10: Ngày thế giới phòng chống nhiễm HIV/ AIDS là ngày : a. 01/06 b. 01/12 c. 26/06 d. 26/12 Câu 11: (1đ) : Đánh dấu x vào cột tương ứng : Trường hợp nào sau đây công dân có quyền khiếu nại hoặc tố cáo : Vụ việc Khiếu nại Tố cáo 1-Phát hiện có người ăn cắp xe máy . 2-Anh Hải bị giám đốc công ty cho thôi việc mà không rõ lí do 3-Chủ Tịch UBND Xã ra quyết định thu hồi đất thổ cư của gia đình liệt sĩ . 4-Phát hiện tụ điểm cờ bạc , tiêm chích ma túy II. TỰ LUẬN : (6,5 điểm) Câu 1(4đ ) :Em hãy cho biết tệ nạn xã hội là gì ? Nêu những quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội? Câu 2(2,5 ) : Em hãy cho biết tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS ? Bổn phận của học sinh trong việc phòng tránh căn bệnh nguy hiểm trên ?. ĐÁP ÁN I.TRẮC NGHIỆM: (3,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án b d a c c d a b d b Câu 11: Quyền khiếu nại: 2,3 ;Quyền tố cáo: 1,4 II. TỰ LUẬN : (6,5 điểm) Câu 1(4đ ) : *Tệ nạn xã hội là gì: (0,5đ) - Là những hành vi vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. (0,5đ) -Có nhiều tệ nạn xã hội, nhưng nguy hiểm nhất là các tệ nạn : cờ bạc, ma túy, mại dâm. *Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật nước ta qui định: (0,5đ) - Cấm đánh bạc, tổ chức đánh bạc dưới bất cứ hình thức nào. (0,5đ) -Cấm sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng, tổ chức sử dụng, cưỡng bức, lôi kéo sử dụng trái phép chất ma túy. (0,5đ) -Những người nghiện bắt buộc phải cai nghiện. (0,5đ) - Nghiêm cấm hành vi mại dâm, dụ dỗ, dẫn dắt mại dâm. (0,5đ) - Trẻ em không được đánh bạc, uống rượu, hút thuốc hay dùng các chất kích thích khác . (0,5đ) - Nghiêm cấm lối kéo trẻ em vào các tệ nạn xã hội hoặc cho trẻ em xử dụng văn hoá phẩm đồ truỵ , những trò chơi thiếu lành mạnh . Câu 2 (2,5đ ) : (1đ) *Tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS : là căn bệïnh vô cùng nguy hiểm đối với tính mạng của con người, ảnh hưởng đến nòi giống và kinh tế-xã hội . *Bổn phận của học sinh : (0,5đ) -Cần có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS để chủ động phòng, tránh (0,5đ) - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV/AIDS. (0,5đ) - Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS

File đính kèm:

  • docTIET 1-10.doc
Giáo án liên quan