A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một số kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Thái độ: HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức và pháp luật đã học.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: sgk, sgv giáo dục công dân 8.
2. Học sinh: Ôn lại nội dung các bài đã học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2 phút).
II. Kiểm tra bài cũ: ( Không)
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (1 phút): Gv nêu lí do của tiết học
2 Triển khai bài:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1850 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Giáo Dục Công Dân Lớp 8 - Tiết 33: Ôn Tập Học Kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 33: ÔN TẬP HỌC KÌ II
Ngày soạn: 24/4.
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một số kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Thái độ: HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức và pháp luật đã học.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: sgk, sgv giáo dục công dân 8.
2. Học sinh: Ôn lại nội dung các bài đã học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2 phút).
II. Kiểm tra bài cũ: ( Không)
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (1 phút): Gv nêu lí do của tiết học
2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
*HĐ1: ( 25 phút) Ôn lại nội dung các bài đã học( Phần lí thuyết).
Gv: HD học sinh ôn lại nội dung của các chuẩn mực pháp luật đã học theo hệ thống những câu hỏi sau:
1. Tệ nạn xã hội là gì?. Hãy kể tên một số TNXH mà em biết?.
2. Vì sao phải phòng chống các TNXH?.
3. HIV/ AIDS là gì?.
4. Để phòng chống nhiễm HIV/AIDS Pl nước ta có những qui định gì?.
5. Vì sao phải phòng ngừa tai nạn vũ khí.....?.
6. Nêu những quy định của PL về phòng ngừa tai nạn vũ khí?.
7.Quyền sở hữu tài sản là gì?. Hãy kể tên những tài sản thuộc sở hữu của CD?.
8. Vì sao đối với một số tài sản có giá trị thì phải đăng kí với cơ quan nhà nước?.
9. Hãy kể tên những TS của nhà nước?.
10. Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng?.
11.Quyền khiếu nại, quyền tố cáo là gì?.
12. Quyền tự do ngôn luận là gì? Cho ví dụ?.
13. Vì sao khi sử dụng quyền tự do ngôn luận phải theo qui định của PL?.
14. Tại sao nói, để sử dụng có hiệu quả quyền tự do ngôn luận phải nâng cao trình độ văn hoá?.
15. Hiến pháp là gì?. Nêu nội dung cơ bản của HP 1992?.
16. Nêu tên của 4 bản HP 1946,1959,1980, 1992?.
17. PL là gì? Nêu và phân tích 3 đặc điểm của PL?.
18. Có người cho rằng đạo đức XH có trước PL?. Theo em ý kiến đó đúng hay sai? Vì sao?.
19. PL có vai trò như thế nào trong cuộc sống?.
* HĐ2:( 9 phút) Thực hành các nội dung đã học
Gv: HD học sinh làm các bài tập trong sgk,( có thể trao đổi tại lớp một số bài tập tiêu biểu).
Gv: Cho hs làm một số bài tập nâng cao ở sách bài tập.
I. Nội dung các chuẩn mực PL đã học:
1. Phòng chống các tệ nạn xã hội.
2. Phòng chống nhiễm HIV/AIDS.
3. Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại.
4. Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
5. Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng.
6. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.
7. Quyền tự do ngôn luận.
8. Hiến pháp nước CHXHCN VN.
9. Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam.
IV. Cũng cố: ( 2 phút)
GV nhắc lại một số nội dung trọng tâm của các bài ( từ bài 6 đến bài 9)
V. Dặn dò: ( 2 phút)
- Học kĩ bài.
- Tiết sau kiểm tra học kì II.
File đính kèm:
- GDCD Lop 8 Tiet 33.doc