Giáo Án Giáo Dục Công Dân Lớp 8 - Tiết 33 - Bài 21: Pháp Luật Nước CHXHCN Việt Nam (tiết 2)

A. Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được vai trò của PL trong đời sống.

 2. Kĩ năng: HS biết tôn trọng PL và có thói quen sống và làm việc theo HP, PL. 3. Thái độ: HS có niềm tin vào sự quản lí XH bằng PL của nhà nước ta.

 B. Phương pháp:

 - Kích thích tư duy

 - Giải quyết vấn đề

 - Thảo luận nhóm.

 C. Chuẩn bị của GV và HS.

 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD8, Hiến pháp 1992 và một số bộ luật.

 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.

 D. Tiến trình lên lớp:

 I. Ổn định: ( 2 phút).

 II. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)

 1. Pháp luật là gì?. Nêu các đặc điểm của PL?.

 2. Nêu những điểm khác nhau giữa pháp luật và kỉ kluật?.

 III. Bài mới:

 1. Đặt vấn đề (2 phút):

 Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.

 2 Triển khai bài:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1743 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Giáo Dục Công Dân Lớp 8 - Tiết 33 - Bài 21: Pháp Luật Nước CHXHCN Việt Nam (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 33: BÀI 21: PHÁP LUẬT NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM (T2) Ngày soạn: 16/4 A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được vai trò của PL trong đời sống. 2. Kĩ năng: HS biết tôn trọng PL và có thói quen sống và làm việc theo HP, PL. 3. Thái độ: HS có niềm tin vào sự quản lí XH bằng PL của nhà nước ta. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm. C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD8, Hiến pháp 1992 và một số bộ luật. 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) 1. Pháp luật là gì?. Nêu các đặc điểm của PL?. 2. Nêu những điểm khác nhau giữa pháp luật và kỉ kluật?. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (2 phút): Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức *HĐ1: ( 14 phút) Tìm hiểu bản chất, vai trò của PL. Gv: Theo em nhà trường đề ra các nội qui để làm gì?. Gv: Các cơ quan nhà máy, xí nghiệp đề ra các qui định làm gì?. Gv: Xã hội đề ra PL để làm gì?. Vì sao lại có PL?. Gv: Bản chất của PL VN là gì?. Lấy ví dụ minh hoạ?. VD: Gv: PL có vai trò như thế nào?. Cho ví dụ?. Gv: Vì sao nói Pl bảo vệ được quyền lợi ích hợp pháp của nhân dân?. * HĐ2:( 10 phút) Bồi dưỡng tình cảm, niềm tin vào PL cho HS. Gv: Chia lớp thành các nhóm thi kể về những nội dung sau: 1. Những tấm gương bảo vệ chấp hành tốt Pl. 2. Những hành vi vi phạm PL thường xảy ra ở địa phương. 3. Nhận xét việc chấp hành kỉ luật của HS trường ta. 4. Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ về PL. ( Làm điều phi pháp, việc ác đến ngay. Luật pháp bất vị thân...) Gv: Tại sao nói sống và làm việc theo HP và PL là có đạo đức và văn hoá?. * HĐ3 Luyện tập ( 8 phút) Gv: HD học sinh làm các bài tập: 1,2,3,4 sgk/61. 3. Bản chất và vai trò của PL Việt Nam: * Bản chất: - PL nước CHXHCNVN thể hiện ý chí và nguyện vọng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng. - Thể hiện quyền làm chủ của nhân dân lao động trên các lĩnh vực như: Chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục. * Vai trò của PL: - PL là phương tiện để quản lí nhà nước, quản lí xã hội. - Phát huy quyền làm chủ và bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của nhân dân. - PL bảo đảm sự công bằng xã hội. * Bài tập 4: Những điểm khác nhau giữa PL và đạo đức: Tiêu chí SS Đạo đức Pháp luật Cơ sở hình thành - Đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân qua nhiều thế hệ. - Do nhà nước ban hành. Hình thức thể hiện - Các câu tục ngữ, ca dao, châm ngôn... Các văn bản PL như: Hiến pháp, bộ luật, luật, pháp lệnh ( Trong đó quy định các quyền, nghĩa vụ cơ bản của CD, nhiệm vụ quyền hạn của cán bộ, viên chức nhà nước...) Biện pháp bảo đảm thực hiện - Tự giác thông qua tác động của dư luận xã hội: lên án, khuyến khích, khen chê.. Bằng sự tác động của nhà nước thông qua: Tuyên truyền, giáo dục, thuyết phục, răn đe, cưỡng chế và các biện pháp xử lí khác. IV. Củng cố: ( 2phút) GV yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học bài. - Chuẩn bị các tài liệu về an toàn giao thông, để học vào tiết sau.

File đính kèm:

  • docGDCD Lop 8 Tiet 31.doc