I- MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức : Giúp cho học sinh hiểu :
Hiến pháp và đạo luật cơ bản của Nhà nước; hiểu vị trí, vai trò của hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam; nắm được những nội dung cơ bản của Hiến pháp 1992.
2. Về kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng :
Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
3. Về thái độ : Hình thành ở học sinh thái độ :
Ý thức “Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”.
II- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
- Các sơ đồ về nội dung cơ bản của hiến pháp.
- Sổ tay kiến thức pháp luật.
III- LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là quyền tự do ngôn luận ? Lấy ví dụ minh hoạ.
? Nhà nước tạo điều kiện như thế nào cho công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận của mình.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Chúng ta vừa nghiên cứu xong một số quyền và nghĩa vụ của công dân, những nội dung này là những qui định của Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Vậy Hiến pháp là gì ? Vị trí và ý nghĩa của Hiến pháp như thế nào ? Chúng ta nghiên cứu bài hôm nay.
b. Nội dung :
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1401 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - Tiết 28+29 - bài 20: hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n ://2009 Ngµy d¹y://2009
-------------------------------------------------µ--------------------------------------------
TiÕt 28.29. Bµi 20.
HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức : Giúp cho học sinh hiểu :
Hiến pháp và đạo luật cơ bản của Nhà nước; hiểu vị trí, vai trò của hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam; nắm được những nội dung cơ bản của Hiến pháp 1992.
2. Về kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng :
Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
3. Về thái độ : Hình thành ở học sinh thái độ :
Ý thức “Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”.
II- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
- Các sơ đồ về nội dung cơ bản của hiến pháp.
- Sổ tay kiến thức pháp luật.
III- LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là quyền tự do ngôn luận ? Lấy ví dụ minh hoạ.
? Nhà nước tạo điều kiện như thế nào cho công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận của mình.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Chúng ta vừa nghiên cứu xong một số quyền và nghĩa vụ của công dân, những nội dung này là những qui định của Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Vậy Hiến pháp là gì ? Vị trí và ý nghĩa của Hiến pháp như thế nào ? Chúng ta nghiên cứu bài hôm nay.
b. Nội dung :
Ho¹t ®éng cđa Gv vµ Hs
Néi dung träng t©m
Tiết 1
*Tìm hiểu nội dung phần Đặt vấn đề
O: Tổ chức cho HS thảo luận theo bàn.
: Trả lời cá nhân.
? Từ điều 65, 146 của Hiến pháp và các điều luật, em có nhận xét gì về Hiến pháp và Luật Hôn nhân & gia đình, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ?
*Tim hiểu Hiến pháp Việt Nam
O: Trao đổi cùng HS về sự ra đời của các Hiến pháp.
: Tìm hiểu thêm thông tin SGK.
?Hiến pháp đầu tiên của nước ta ra đời từ năm nào ? Có sự kiện lịch sử gì ?
?Vì sao có Hiến pháp 1959, 1980, 1992 ?
?Hiến pháp 1959, 1980, 1992 gọi là sự ra đời hay sửa đổi Hiến pháp ?
O: Trả lời cá nhân.
: Tóm tắt : Nhà nước ta đã ban hành 4 bản Hiến pháp vào các năm 1946, 1959, 1980, 1992.
Giữa Hiến pháp và các điều luật có mối quan hệ với nhau, mọi văn bản pháp luật đều phải phù hợp Hiến pháp và cụ thể hoá Hiến pháp.
à Hiến pháp là cơ sở, là nền tảng của hệ thống pháp luật.
àHiến pháp 1946 : Hiến pháp của Cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân.
àHiến pháp 1959 : Hiến pháp của thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà.
àHiến pháp 1980 : Hiến pháp của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội trong phạm vi cả nước.
àHiến pháp 1992 : Hiến pháp của thời kì đổi mới.
*Tìm hiểu khái niệm Hiến pháp
O : Từ các nội dung đã tìm hiểu trên các em trả lời câu hỏi : Hiến pháp là gì ?
: Phát biểu ý kiến cá nhân.
O: Nhận xét, kết luận nội dung, ghi bảng.
*Tìm hiểu nội dung cơ bản của Hiến pháp năm 1992
O: Phôtô cho mỗi HS một tờ về nội dung (SGV trang 108 à 111).
: Nghiên cứu và thảo luận trả lời các câu hỏi.
?1. Hiến pháp năm 1992 được thông qua ngày nào ? Gồm bao nhiêu chương ? Bao nhiêu điều ? Tên mỗi chương ?
?2. Các chế định cơ bản của Hiến pháp năm 1992 ?
1. Hiến pháp là đạo luật cơ bản của Nhà nước :
àLà cơ sở nền tảng của hệ thống pháp luật;
àLà nguồn, là căn cứ pháp lí cho các ngành luật.
2. Nội dung cơ bản của Hiến pháp năm 1992 :
à Hiến pháp năm 1992 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá VIII kì họp thứ 11 nhất trí thông qua trong phiên họp ngày 15-4-1992 và được Quốc hội khoá X sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/ 2001/ QH10. Hiến pháp bao gồm 147 điều, chia làm 12 chương.
à Các chế định :
+Về chế độ chính trị;
+Về chế độ kinh tế;
+Về chính sách văn hoá, giáo dục, khoa học và công nghệ;
+Về bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN;
+Về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân;
+Về nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
*Vận dụng – thực hành
O: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, SGK, trang 57.
: Lập bảng, làm vào vở.
3. Bài tập :
Bài tập 1. Sắp xếp các điều luật của Hiến pháp theo từng lĩnh vực :
Các lĩnh vực Điều luật
-Chế độ chính trị 2
-Chế độ kinh tế 15, 23
-Văn hoá, giáo dục, khoa học 40
-Quyền và nghĩa vụ cơ bản của CD 52, 57
-Tổ chức bộ máy nhà nước 101, 131
Tiết 2
*Tìm hiểu về việc ban hành, sửa đổi Hiến pháp
O: Đọc điều 83, 147 của Hiến pháp năm 1992.
: Suy nghĩ - trả lời câu hỏi.
?1. Cơ quan nào lập ra Hiến pháp, pháp luật ?
?2. Cơ quan nào có quyền sửa đổi Hiến pháp và thủ tục như thế nào ?
*Tìm hiểu về trách nhiệm của công dân
O: Tổ chức cho HS tranh luận về trách nhiệm của công dân.
: Phát biểu suy nghĩ của mình.
(tiếp theo)
4. Quốc hội có quyền lập ra Hiến pháp, pháp luật; Quốc hội có quyền sửa đổi Hiến pháp; được thông qua đại biểu Quốc hội với ít nhất 2/3 số đại biểu nhất trí.
5. Mọi công dân phải nghiêm chỉnh chấp hành Hiến pháp, pháp luật :
“Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”.
*Vận dụng – thực hành
O: Tổ chức cho HS thảo luận giải bài tập 2, 3, SGK trang 57, 58.
: Trình bày kết quả thảo luận theo nhóm.
6. Bài tập
Bài tập 2.
Hiến pháp à Quốc hội;
Điều lệ Đoàn TN à Đoàn TNCS HCM;
Luật doanh nghiệp à Quốc hội;
Qui chế tuyển sinh đại học và cao đẳng à Bộ giáo dục & Đào tạo;
Luật thuế GTGT à Quốc hội;
Luật giáo dục à Quốc hội.
Bài tập 3.
-Cơ quan quyền lực nhà nước : Quốc hội, Hội đồng nhân dân tỉnh.
-Cơ quan quản lí nhà nước : Chính phủ, UBND quận, Bộ giáo dục và Đào tạo, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở GD & ĐT, Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
-Cơ quan xét xử : Toà án nhân dân tỉnh.
-Cơ quan kiểm sát : Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
3. Củng cố- dặn dò :
: Nhắc lại nội dung bài học.
O: Liên hệ giáo dục học sinh. Giáo viên kết luận toàn bài : Hiến pháp 1992 – Đạo luật cơ bản của Nhà nước và xã hội Việt Nam – cơ sở pháp lí cho hoạt động của bộ máy Nhà nước , của các tổ chức xã hội và cho công dân. Trách nhiệm của công dân nói chung và học sinh nói riêng là tìm hiểu sâu sắc nội dung, ý nghĩa các qui định Hiến pháp và thực hiện các qui định đó trong cuộc sống hằng ngày. Đó là “Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”.
Hướng dẫn học sinh về nhà học thuộc nội dung bài học và tìm đọc nội dung Hiến pháp năm 1992.
~~~~~@~~~~~
File đính kèm:
- TIET2829GDCD 8.doc