Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - Nguyễn Thị Thu Hà - Tiết 27 - Bài 19: Quyền Tự Do Ngôn Luận

1. Về kiến thức:

- Nêu được thế nào là Quyền tự do ngôn luận.

- Nêu được những qui định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận.

- Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận của công dân.

2. Về kỹ năng:

- Phân biệt được tự do ngôn luận đúng đắn và lợi dụng quyền tự do ngôn luận để làm việc xấu.

- Tham gia thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận.

3. Về thái độ:

- Tôn trọng quyền tự do ngôn luận của mọi người.

- Phê phán những hiện tượng vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân.

II. Các kỹ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài :

 - Kỹ năng tư duy phê phán

 - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin

 - Kỹ năng tư duy sáng tạo.

 - Kỹ năng thể hiện sự tự tin trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận.

III. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :

 - Xử lí tình huống

 - Giải quyết vấn đề

 - Thảo luận nhóm

 - Đóng vai

 IV. Phương tiện dạy học :

 - SGK, SGV GDCD 8.

 - Các bài báo, đoạn phim, tranh ảnh về những vấn đề liên quan đến việc sử dụng quyền tự do ngôn luận và lợi dụng quyền tự do ngôn luận để phục vụ mục đích xấu.

 - Bảng phụ.

 - Máy chiếu

 - Phiếu học tập

 - Bài tập tình huống

 

doc7 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2196 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - Nguyễn Thị Thu Hà - Tiết 27 - Bài 19: Quyền Tự Do Ngôn Luận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà Đơn vị : Trường THCS Hàm Nghi Ngày dạy : Tiết 3 – 14/03/2012 Lớp 8C – Trường THCS Phạm Hồng Thái =============================== Tiết 27 - BÀI 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN 1. Về kiến thức: - Nêu được thế nào là Quyền tự do ngôn luận. - Nêu được những qui định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận. - Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận của công dân. 2. Về kỹ năng: - Phân biệt được tự do ngôn luận đúng đắn và lợi dụng quyền tự do ngôn luận để làm việc xấu. - Tham gia thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận. 3. Về thái độ: - Tôn trọng quyền tự do ngôn luận của mọi người. - Phê phán những hiện tượng vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân. II. Các kỹ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài : - Kỹ năng tư duy phê phán - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin - Kỹ năng tư duy sáng tạo. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận. III. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : - Xử lí tình huống - Giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm - Đóng vai IV. Phương tiện dạy học : - SGK, SGV GDCD 8. - Các bài báo, đoạn phim, tranh ảnh về những vấn đề liên quan đến việc sử dụng quyền tự do ngôn luận và lợi dụng quyền tự do ngôn luận để phục vụ mục đích xấu. - Bảng phụ. - Máy chiếu - Phiếu học tập - Bài tập tình huống - Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. - Luật báo chí, Hiến pháp 1992. V/ Tiến trình dạy học : 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới: a)/Khám phá: Điều 69 Hiến pháp 1992 quy định : “Công dân có quyền tự do ngôn luận , tự do báo chí, có quyền được thông tin , có quyền hội họp, lập hội, biểu tình theo quy định của pháp luật ” Trong các quyền ấy, quyền tự do ngôn luận là quyền thể hiện rõ quyền làm chủ của công dân, thể hiện tính tích cực của công dân. Nắm vững quyền tự do ngôn luận sẽ sử dụng tốt các quyền nói trên. Để hiểu bản chất và ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận, chúng ta học bài hôm nay. b)/Kết nối : Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung mục đặt vấn đề Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức cần đạt Tổ chức cho học sinh thảo luận theo đơn vị bàn. ( GV treo bảng phụ ) Những việc làm nào dưới dây thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân ?Vì sao ? a- HS thảo luận bàn biện pháp giữ gìn vệ sinh trường , lớp . b- Tổ dân phố họp bàn về công tác trật tự an ninh của phường mình . c- Gửi đơn kiện lên toà án đòi quyền thừa kế. d- Góp ý vào dự thảo luật và Hiến pháp Gợi ý nhận xét. Vì sao việc làm c : gửi đơn kiện ra toà án đòi quyền thừa kế lại không phải là việc làm thể hiện quyền tự do ngôn luận ? Kết luận : Phương án c không phải là quyền tự do ngôn luận mà là quyền khiếu nại. Vì ở đây là đòi hỏi quyền và lợi ích cho bản thân chứ không phải là đóng góp ý kiến bàn bạc. Qua phần thảo luận trên em hiểu ngôn luận có nghĩa là gì ? Vậy tự do ngôn luận có nghĩa là như thế nào ? GV treo bảng phụ Bố mẹ em thường tham gia các vấn đề sau , vấn đề nào thể hiện tự do ngôn luận ? - Bàn bạc về vấn đề xây dựng kinh tế địa phương. - Góp ý xây dựng văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XII. - Bàn bạc vấn đề phòng chống TNXH - Thực hiện KHHGĐ Bản thân em đã thực hiện tốt quyền tự do ngôn luận của mình chưa ? Nêu một vài ví dụ ? Nhận xét, kết luận I.Đặt vấn đề : - Phương án a, b, d là thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân Ngôn luận: Dùng lời nói (ngôn) để diễn đạt công khai ý kiến, suy nghĩ của mình nhằm bàn bạc một vấn đề (luận). Tự do ngôn luận: Tự do phát biểu ý kíên bàn bạc công việc chung. HS trao đổi, trả lời cá nhân - Tất cả các ý kiến đều thể hiện quyền tự do ngôn luận HS bày tỏ quan điểm của mình và lấy thêm các ví dụ thực tế học sinh thể hiện quyền tự do ngôn luận của mình. - Tham gia ý kiến xây dựng tập thể lớp TTXS. - Thảo luận nội quy lớp , trường. - Góp ý kiến về các hoạt động của Đoàn , Đội. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức cần đạt Em hiểu thế nào là tự do ngôn luận? Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào ? Vì sao ? Cho HS tìm hiểu Điều 69 – Hiến pháp 1992 và Điều 2 - Luật báo chí ( Tư liệu tham khảo – SGK – 54) Nhấn mạnh : Công dân có quyền tự do ngôn luận nhưng trong khuôn khổ pháp luật, không lợi dụng tự do để phát biểu lung tung, vu khống ,vu cáo người khác hoặc xuyên tạc sự thật, phá hoại, chống lại lợi ích nhà nước , nhân dân. Yêu cầu HS lấy ví dụ về việc làm vi phạm quyền tự do ngôn luận . Sử dụng quyền tự do ngôn luận đúng pháp luật có ý nghĩa như thế nào ? Chuyển ý cho học sinh phân biệt thế nào là tự do ngôn luận đúng pháp luật và tự do ngôn luận sai pháp luật . Em hãy cho biết thế nào là tự do ngôn luận đúng pháp luật ? Em hiểu thế nào là tự do ngôn luận trái pháp luật ? Nhận xét, chốt lại ( Ghi bảng ) Nhấn mạnh : Thông qua quyền tự do ngôn luận để phát huy dân chủ , thực hiện quyền làm chủ của công dân , phê bình đóng góp ý kiến xây dựng tổ chức, cơ quan, xây dựng đường lối chiến lược xây dựng và phát triển đất nước . Kết hợp đưa ra một vài tình huống tự do ngôn luận trái pháp luật để học sinh nhận biết, liên hệ bản thân. Trách nhiệm của nhà nước và công dân trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận là gì ? Chốt lại rút ra bài học 3, Yêu cầu 1 HS đọc – ghi bảng Kết luận : Mỗi công dân đều có quyền tự do ngôn luận , song chúng ta cần sử dụng quyền tự do ngôn luận cho đúng pháp luật thể hiện đúng quyền bàn bạc, đóng góp ý kiến về các vấn đề của đất nước , xã hội. Có nhiều cách để chúng ta thực hiện quyền này của mình , nhà nước tạo mọi điều kiện để phát huy tối đa Tổ chức cho học sinh liên hệ bản thân Công dân, học sinh có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận? Nhận xét, kết luận , ghi bảng Yêu cầu HS ghi vở Cho HS tìm hiểu Điều 20- khoản 1- Luật Bảo vệ , chăm sóc và Giáo dục trẻ em Việt nam – (Tư liệu tham khảo – SGK- 54) Kết luận : Để sử dụng có hiệu quả quyền tự do ngôn luận theo quy định của pháp luật , phát huy quyền làm chủ của nhân dân , công dân nói chung và hs nói riêng , cần phải ra sức học tập nâng cao kiến thức văn hoá xã hội, tìm hiểu và nắm vững pháp luật, nắm vững đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước để có thể đóng góp các ý kiến có giá trị và tham gia vào hoạt động quản lý nhà nước và quản lý xã hội. II. Nội dung bài học : 1- Quyền tự do ngôn luận - Là quyền của công dân được tham gia bàn bạc , thảo luận , đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, XH. 2- Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận . - Công dân có quyền tự do ngôn luận , tự do báo chí ,có quyền được thông tin theo quy định của pháp luật . - Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận trong các cuộc họp ở cơ sở , trên các phương tiện thông tin đại chúng , kiến nghị với đại biểu quốc hội , hội đồng nhân dân trong dịp tiếp xúc cử tri. - Xuyên tạc công cuộc đổi mới của đất nước qua một số tờ báo . - Viết thư nặc danh vu cáo , nói xấu cán bộ vì lợi ích cá nhân . - Sử dụng quyền tự do ngôn luận đúng pháp luật để phát huy tính tích cực và quyền làm chủ của công dân , góp phần xây dựng Nhà nước và quản lý xã hội . * Tự do ngôn luận đúng pháp luật - Các cuộc họp của cơ sở bàn về KT,CT, ANQP , VH của địa phương - Phản ánh trên đài, ti vi , báo chí vấn đề tiết kiệm điện nước .. - Chất vấn đại biểu quốc hội về vấn đề đất đai, y tế, giáo dục .. - Góp ý vào dự thảo văn kiện Đại hội Đảng - Bàn bạc vấn đề xây dựng làng văn hoá - Kiên cố hoá kênh mương , đường giao thông của thôn , xã. * Tự do ngôn luận trái pháp luật - Phát biểu lung tung không có cơ sở về sai phạm của cán bộ địa phương - Đưa tin sai sự thật như: “Nhân quyền Việt Nam ” - Viết đơn, thư nặc danh để vu khống , nói xấu cán bộ vì lợi ích cá nhân. - Xuyên tạc công cuộc đổi mới. - Tung tin sai sự thật, nói xấu bạn bè. HS nhận biết đưa ra VD: - Phát biểu lung tung trong buổi sinh hoạt lớp. - Nói xấu bạn bè trong lớp. - Nói xấu thầy cô giáo 3. Trách nhiệm của Nhà nước: - Nhà nước tạo mọi điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí và để báo chí phát huy đúng vai trò của mình. 4. Trách nhiệm của công dân, học sinh : - Bày tỏ ý kiến cá nhân - Trình bày nguyện vọng - Nhờ giải đáp thắc mắc - Yêu cầu bảo vệ lợi ích vật chất , tinh thần - Không nghe đọc những tin tức trái pháp luật - Tiếp nhận thông tin báo , đài , tham gia góp ý kiến. - Tìm hiểu hiến pháp và pháp luật. - Học tập nâng cao ý thức văn hoá C. Luyện tập / Thực hành Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm Bài tập Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức cần đạt GV hướng dẫn HS làm BT *Thảo luận nhóm Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của bài tập 1, 3 - SGK Treo bảng phụ bài tập 3 Cho HS đọc yêu cầu bài tập Nhận xét, chốt lại III. Bài tập : BT1/54 Sgk HS làm bài tập Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. Đáp án : trong các tình huống đó , những tình huống b,d thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân . BT3/SGK - Thư bạn đọc - Ý kiến nhân dân - Diễn đàn nhân dân - Trả lời bạn nghe đài - Hộp thư truyền hình - Đường dây nóng - Hòm thư góp ý - Ý kiến người xây dựng - Ý kiến bạn đọc - Chuyên mục người tốt ,việc tốt - Bạn đọc viết d. Vận dụng : GV: Bài học gồm những nội dung cơ bản nào ? HS : Đọc lại nội dung 3 bài học. GV : Kết luận toàn bài : Pháp luật ở nước ta là pháp luật của dân, do dân và vì dân, luôn luôn bảo vệ và tạo điều kiện cho mỗi cá nhân có tự do nói chung và tự do ngôn luận nói riêng. Là công dân tương lai của một đất nước trong thời kì đổi mới, các em cần nâng cao trình độ văn hóa trong đó có cả văn hóa pháp luật, để góp phần xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp. 4. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài - Làm các bài tập còn lại - Sưu tầm các gương người tốt, việc tốt - Xem trước bài 20 : Hiến pháp nước cộng hòa XHCN Việt nam

File đính kèm:

  • docTiet 28 QUYEN TU DO NGON LUAN HAY.doc