Giáo Án Giáo Dục Công Dân Lớp 8 - Nguyễn Thị Hoa - Tuần 12 - Tuần 13 - Tiết 12-13 - Bài 11: Lao Động Tự Giác Và Sáng Tạo

I.Mục tiêu bài học:

- Giúp học sinh hiểu được các hình thức lao động của con người, học tập là hình thức lao động nào?

- Hiểu được những biểu hiện của tự giác và sáng tạo trong học tập, lao động.

- Hình thành ở học sinh ý thức tự giác.

- Biết cách rèn luyện kỹ năng lao động và sáng tạo trong các lĩnh vực hoạt động.

III.Tiến trình dạy- học:

1)Ổn định tổ chức lớp:

2)Kiểm tra bài cũ:

? Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? Vì sao

*Công việc nhà ỷ lại cho người giúp việc.

*Bài tập đã có gia sư làm giúp.

*Vệ sinh lớp đã có các bạn khác làm.

* Lau bảng đã có tổ trưởng, lớp trưởng.

*Bố mẹ giàu có không cần lo lắng học tập.

HS: Nhận xét.

GV:Bổ sung, cho điểm.

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 997 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Giáo Dục Công Dân Lớp 8 - Nguyễn Thị Hoa - Tuần 12 - Tuần 13 - Tiết 12-13 - Bài 11: Lao Động Tự Giác Và Sáng Tạo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12- tuần 13. Tiết 12-13: Bài 11. lao động tự giác và sáng tạo I.Mục tiêu bài học: - Giúp học sinh hiểu được các hình thức lao động của con người, học tập là hình thức lao động nào? - Hiểu được những biểu hiện của tự giác và sáng tạo trong học tập, lao động. - Hình thành ở học sinh ý thức tự giác. - Biết cách rèn luyện kỹ năng lao động và sáng tạo trong các lĩnh vực hoạt động. III.Tiến trình dạy- học: 1)ổn định tổ chức lớp: 2)Kiểm tra bài cũ: ? Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? Vì sao *Công việc nhà ỷ lại cho người giúp việc. *Bài tập đã có gia sư làm giúp. *Vệ sinh lớp đã có các bạn khác làm. * Lau bảng đã có tổ trưởng, lớp trưởng. *Bố mẹ giàu có không cần lo lắng học tập. HS: Nhận xét. GV:Bổ sung, cho điểm. 3)Nội dung bài học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV: Ghi lên bảng phụ: -Miệng nói tay làm. Trăm hay không bằng tay quen. Quen tay hay việc. ?Các câu tục ngữ trên nói về lĩnh vực gì ? Giải thích ý nghĩa của các câu tục ngữ trên. HS: Trả lời. GV:Để hiểu rõ về lao động đối với HS THCS, chúng ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung đặt vấn đề. GV: Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm. Câu1(nhóm 1) Em có suy nghĩ gì về thái độ lao động của người thợ mộc trước và trong quá trình làm ngôi nhà cuối cùng. Câu 2(nhóm 2): Hậu quả việc làm của ông. Câu 3(nhóm 3):Nguyên nhân dẫn đến hậu quả đó. Các nhóm thảo luận, cử đại diện các nhóm trình bày HS:Cả lớp tranh luận, nhận xét. GV:Nhận xét, bổ sungý kiến, chốt lại ý chính của các nhóm. HS: Tiếp tục thảo luận nội dung đặt vấn đề. Nhóm 1:ý kiến của các em trong lao động chỉ cần tự giác không cần sáng tạo. Nhóm 2:Nhiệm vụ của học sinhlà học tập chứ không phải lao động nên không cần rèn luyện ý thức tự giác lao động. Nhóm 3:Học sinh cũng cần rèn luyện ý thức tự giác và óc sáng tạo. HS: Cử đại diện các nhóm trình bày GV:Nhận xét, bổ sung GV: Tổng kết ý kiến của ba nhóm. Hoạt động 3: Thảo luận về nội dung và hình thức lao động của con người. ? Tại sao nói lao động là điều kiện, phương tiện để con người, xã hội phát triển. HS: Trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. ?Nếu con người không lao động thì điều gì sẽ xảy ra. GV: Hướng dẫn học sinh trả lời. ?Có mấy hình thức lao động. Đó là những hình thức nào HS: Trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. I.Tìm hiểu nội dung mục đặt vấn đề (1)Truyện đọc Câu 1: (*) Thái độ trước đây của người thợ mộc: - Tận tuỵ, tự giác - Nghiêm túc thực hiện quy trình kĩ thuật,kỉ luật. -Thành quả lao động hoàn hảo, thái độ đó làm mọi người kính trọng. (*) Thái độ khi làm ngôi nhà cuối cùng: - Không dành hết tâm trí cho công việc. - Tâm trạng mệt mỏi. - Không khéo léo, tinh xảo. - Sử dụng vật liệu cẩu thả. -Không đảm bảo qui trình kỹ thuật. Câu2: Hậu quả việc làm của người thợ mộc: -Ông phải hổ thẹn. - Đó là ngôi nhà không hoàn hảo. Câu 3:Nguyên nhân -Thiếu tự giác. - Không thường xuyên rèn luyện. - Không có kỉ luật lao động. - Không chú ý đến kĩ thuật. (2)Đặt vấn đề a)Lao động tự giác là cần thiết là đủ. Nhưng trong quá trình lao động cần phải sáng tạo thì kết quả lao động cao, có năng suất chất lượng. b)Học tập cũng là hoạt động lao động nên rất cần sự tự giác. -Rèn luyện tự giác trong học tậpvì kết quả học tập cao là điều kiện để học sinh trở thành con ngoan trò giỏi. c)Học sinh rèn luyện tự giác, sáng tạo trong lao động là đúng. -Tự giác sáng tảôtng học tập cũng có ích như tự giác sáng tạo trong lao động. - Vì học tập là hình thức của lao động.Ngoài học tập ,HS phải lao động giúp gia đình,tham gia phát triển kinh tế gia đình.Lao động có kết quả thì có điều kiện để học tập tốt. (3) nội dung và hình thức lao động của con người. Câu1: -Lao động giúp con người hoàn thiện về phẩm chất và đạo đức, tâm lí, tình cảm. - Con người phát triển về năng lực. - Làm ra của cải cho xã hội đáp ứng nhu cầu của con người. Câu 2: -Con người không có cái ăn, cái uống. -Con người không có cái mặc. -Con ngươig không có chỗ để ở. -Con người không có cái vui chơi giải trí. Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh về nhà: Học bài theo các nội dung đã học. Xem nội dung bài học. Tiết 2 1)ổn định tổ chức lớp: 2)Kiểm tra bài cũ: ? Nêu hai hình thức lao động và cho hai ví dụ minh hoạ. ?Giải thích câu tục ngữ : “ Ai không làm việc thì không đáng ăn” 3)Nội dung bài học: Hoạt động 5: Tìm hiểu nội dung bài học. GV: Nhắc lại nội dung tiết 1 và chuyển ý vào nội dung bài mới. Chia lớp thành ba nhóm thảo luận các câu hỏi sau: ? Thế nào là lao động tự giác, sáng tạo? Cho ví dụ trong học tập ? Tại sao phải lao động tự giác , sáng tạo? nêu hậu quả của việc làm không tự giác, sáng tạo trong học tập. ? Nêu biểu hiện của lao động tự giác, sáng tạo. Mối quan hệ giữa lao động tự giác và lao động sáng tạo. Lợi ích của lao động tự giác, sáng tạo.Liên hệ đến việc học tập của bản thân. ? Học sinh chúng ta cần phải làm gì để rèn luyện đức tính tự giác sáng tạo trong học tập và lao động. HS: Các nhóm thảo luận và cử đại diện nhóm trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung ? Đọc lại nội dung bài học và về nhà học thuộc bài. Hoạt động 6:Luyện tập GV: Phát phiếu học tập cho học sinh( mỗi dãy lớp một câu hỏi) Câu 1: Bài tập 1(GSK) Câu 2:Tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về lao động. HS: Làm bài tập vào phiếu. GV: Gọi học sinh trả lời GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm học sinh trả lời tốt Gv: Hướng dẫn học sinh giải thích nghĩa của câu tục ngữ, ca dao. II.Nội dung bài học (1) Thế nào là tự giác sáng tạo trong lao động. - Lao động tự giác là tự động làm việc không cần ai nhắc nhở, không phải do áp lực bên ngoài. -Lao động sáng tạo là quá trình luôn suy nghĩ, cải tiến, tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết có hiệu quả nhất. (2) Lợi ích của lao động tự giác sáng tạo: - Giúp chúng ta tiếp thu kiến thức, kĩ năng ngày càng thuần thục. - Hoàn thiện và phát triển phẩm chất và năng lực của cá nhân. - Chất lượng học tập, lao động sẽ được nâng cao. (3) Học sinh làm gì? Học sinh phải có kế hoạcìen luyện tự giác, sáng tạo tron học tập và lao động hàng ngày. III. Bài tập Bài tập 1(gsk/30) Biểu hiện tự giác, sáng tạo Không tự giác, sáng tạo -Tự giác học tập, làm bài -Thực hiện nội qui của trường -Có kế hoạch rèn luyện - Có suy nghĩ cải tiến phương pháp - Nghiêm khắc sửa chữa sai trái -Lối sống tự do cá nhân - Cẩu thả ngại khó - Buông tha lười nhác suy nghĩ - thiếu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội Bài 2(làm thêm) *Tục ngữ: - Cày sâu cuốc bẫm -Tay làm hàm nhai Tay quai miệng trễ -Chân lấm tay bùn - Làm ruộng ăn cơm nằm Chăn tằm ăn cơm đứng *Ca dao: Cày đồng đang buổi cơm trưa Mồ hôi thánh thoát như mưa ruộng cày Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần 4) Củng cố kiến thức: GV: Kết luận toàn bài. Lao động là điều kiện và phương tiện để con người tồn tại, phát triển. Vì vậy mọi người phải cóíy thức lao động tự giác, sáng tạo. Học sinh chúng ta cần phải biết rèn luyện lâu dài, bền bỉ, phải có ý thức vượt khó, khiêm tốn học hỏi để trở thành người có ích trong gia đình và xã hội. 5) Hướng dẫn về nhà : * Làm bài tập về nhà( các bài tập còn lại SGK). * Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về lao động. * Câu chuyện về gương tự giác, sáng tạo trong lao động. * Đọc trước bài 12 và tự trả lời những gợi ý sách giáo khoa. IV. Rút kinh nghiệm: . Khánh Hồng, ngày..tháng. năm 2006 Ký duyệt của BGH

File đính kèm:

  • docTuan 12 - 13.doc
Giáo án liên quan