1. Mục tiêu
a) Kiến thức
- Hiểu được thế nào là tôn trọng lẽ phải, Nêu được những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
- Phân biệt được tôn trọng lẽ phải với không tôn trọng lẽ phải
- Hiểu được ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.
b) Kỹ năng
- Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải.
c) Thái độ
- Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải.
- Không đồng tình với những hành vi trái với lẽ phải, làm trái đạo lí dân tộc.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Giáo viên
- Chuẩn bị nội dung
- Một số câu chuyện, thơ . nói về tôn trọng lẽ phải.
c) Học sinh
- Đọc trước nội dung bài mới
3. Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ (không)
b) Dạy nội dung bài mới
80 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - Nguyễn Thị Cảnh - Trường THCS Liên Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài cũ.
- Chuẩn bị trước bài ngoại khóa.
3. Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ (Không)
b) Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Tiết 1
*Hoạt động 1
Tìm hiểu thông tin của tình hình tai nạn giao thông hiện nay
GV : Nêu sơ qua về tình hình tai nạn giao thông trên toàn quốc hện nay...
- Qua đó các em có nhận xét gì về tình hình tai nạn giao thông hiện nay ?
- Em hãy liên hệ với thực tế ở địa phương mình xem hàng năm có bao nhiêu vụ tai nạn giao thông xảy ra ?
- Vậy theo các em có những nguyên nhân nào dẫn đến các vụ tai nạn giao thông ?
HS:.
*Hoạt động 2
Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông
- Trong những nguyên nhân trên thì đâu là hững nguyên nhân chính dẫ đến các vụ tai nạn giao thông?
* Do sự thiếu hiểu biết ý thức kém của người tham gia giao thông như:đua xe trái phép, phóng nhanh vượt ẩu, đi hàng ba, hàng tư, đi không đúng làn đường
- Làm thế nào để tránh được tai nạn giao thông, đảm bảo an toàn giao thông khi đi đường ?
Tiết 2
*Hoạt động 3
Một số biện pháp giảm thiểu
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu và đưa ra một số biện pháp nhằm góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông.
Hoạt động 4
Một số biển báo hiệu giao thông đường bộ
GV: Chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ biển báo bao gồm 5 loại biển lẫn lộn.
Yêu cầu: - Dựa vào màu sắc, hình khối em hãy phân biệt các loại biển báo.
- Sau 3 phút cho HS lên dán trên tường theo đúng biển báo hiệu và nhóm của mình.
GV: giới thiệu khái quát ý nghĩa?
1. Tìm hiểu tình hình tai nạn giao thông hiện nay ở địa phương.
- Tình hình tai nạn giao thông ngày càng gia tăng, đã đến mức độ báo động.
- Xe máy đi lạng lách đánh võng đâm vào ô tô, người lái xe chết tại chỗ.
- Do rơm rạ phơi trên đường nên xê ô tô đã trật bánh lan xuống vệ đường làm chết hai hành khách.
- Xe đạp khi sang đường không để ý xin đường nên đã bị xe máy phóng nhanh đi sau đâm vào.
2. Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.
- Do dân cư tăng nhanh.
- Do các phương tiện giao thông ngày càng phát triển.
- Do ý thức của người tam gia giao thông còn kém.
- Do đường hẹp xấu.
- Do quản lí của nhà nước về giao thông còn nhiều hạn chế.
3. Những biện pháp giảm thiểu tai nạn giao thông.
- Phải tìm hiểu nắm vững, tuân thủ theo đúng những quy định của luật giao thông.
- Tuyên truyền luật giao thông cho mọi người nhất là các em nhỏ.
- Khắc phục tình trạng coi thường hoặc cố tình vi phạm luật giao thông.
4. Một số biển báo hiệu giao thông đường bộ.
- Biển báo cấm.
- Biển báo nguy hiểm.
- Biển chỉ dẫn
- Biển hiệu lạnh
- Biển báo tạm thời
c) Củng cố luyện tập
GV: đưa ra tình huống::
Phạm văn T 18 tuổi cùng bạn bè rủ nhau đi chơi. Do bạn bè rủ rê lôi kéo nên đã tham gia đua xe trên đường phố và bị cảnh sát giao thông bắt giữ.
? Việc T than gia đua xe có vi phạm luật giao thông hay không ? xe có bị thu giữ hay không ?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Nhận xét cho điểm
d) Hướng dẫn học sinh tự học
- Về nhà học bài , làm bài tập.
- Đọc trước nội dung bài mới
. Ngày dạy :......../......../ 2013. Tại lớp 8A
Ngày dạy :......../......../ 2013. Tại lớp 8B
Tiết 34
ÔN TẬP
1.Mục tiêu
a) Kiến thức
- Củng cố, khắc sâu kiến thức từ bài 13 đến bài 21.
- Nắm vững nội dung kiến thức chương trình giáo dục năm học, chuẩn bị cho thi kiểm tra chất lượng học kỳ II
b) Kỹ năng
- Rèn ý thức tự giác sống và làm việc theo PL
- Tự biết cách phòng tránh các tệ nạn xã hội.
c) Thái độ
- Tự giác học tập để có kết quả tốt.
- Biết đúc kết, trau dồi kiến thức bổ ích, phù hợp lứa tuổi và áp dụng vào thực tế.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Giáo viên
- chuẩn bị nội dung ôn tập
b) Học sinh
- Học sinh xem bài đã học trong chương trình.
3. Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ (Không)
b) Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1
HD HS ôn tập những kiến thức đã học
- Nhắc lại những kiến thức đã học về PL ở học kì II?
- Sắp xếp theo nội dung sau?
Phòng chống tệ nạn xã hội
Phòng ngừa tai nạn
Quyền của công dân
Nghĩa vụ của công dân
*Hoạt động 2
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* HD HS làm đề cương ôn tập thi HK II
( Câu hỏi theo các bài tập tình huống trong chương trình học và trông sách bài tập )
HS làm việc cá nhân
I. Lí thuyết
1. Phòng ngừa tệ nạn, tai nạn
- Phòng chống tệ nạn XH ( B13)
- Phòng chống HIV/AIDS (B14)
- Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại (B15)
2. Quyền của công dân
- Quyền sở hữu tài sản (B16)
- Quyền khiếu nại, tố cáo (B18)
- Quyền tự do ngôn luận ( B 19)
3. Nghĩa vụ của công dân:
- Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác (B16)
- Nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng ( B17 )
II. Bài tập
+ BT tình huống GDCD
Câu hỏi ôn tập thi HK II
Phần I: Lí thuyết
- Tệ nạn xã hội là gì? Theo em những nguyên nhân nào dẫn con người sa vào tệ nạn xã hội?
- Tệ nạn xã hội ảnh hưởng như thế nào đến đời sống con người?
- HIV /AIDS có quan hệ như thế nào với TNXH? Nêu tính chất nguy hiểm cuar HIV /AIDS với con người và xã hội loài người?
- Hiến pháp là gì? Nêu nội dung cơ bản của Hiến pháp?
- Pháp luật là gì? Nêu các đặc điểm của rpháp luật?
- Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa đạo đức và pháp luật về cơ sở hình thành, tính chất, hình thức thể hiện và các phương thức bảo đảm thực hiện.
Phần II: Bài tập
( Học sinh tham khảo thêm bài tập tình huống GDCD 8 )
Bài 13: BT1,2, 8, 9, 11, 15.
Bài 14: BT 3, 5, 7, 8, 10.
Bài 20: BT 4, 6, 7.
Bài 21: BT 2, 3, 6, 7, 9.
Học sinh chép câu hỏi và làm đáp án vào vở.
c) Củng cố luyện tập
- Ôn tập theo hướng dẫn
d) Hướng dẫn học sinh tự học
- Học thuộc các nội dung đã học và ôn tập
- Chuẩn bị để tiết sau kiểm tra học kì II
Ngàythángnăm 2013
. Ngày dạy :......../......../ 2013. Tại lớp 8A
Ngày dạy :......../......../ 2013. Tại lớp 8B
Tiết 35
THI KIỂM TRA HỌC KỲ II
1. Mục tiêu kiểm tra
a) Kiến thức
- Kiểm tra mức độ đạt chuấn kiến thức kỹ năng trong chương trình GDCD lớp 8 sau khi học sinh học xong chương trình.
- Thông qua bài kiểm tra giúp các em củng cố kiến thức đã học và tự biết đánh giá, xác định mục đích học tập của bản thân.
b) Kỹ năng
- Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp các nội dung đã học, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
c) Thái độ
- Giáo dục ý thức tự giác và phát huy tính sáng tạo trong học tập.
- Nhiêm túc trong làm bài
2. Hình thức kiểm tra
- Hình thức kiểm tra tự luận.
- Kiểm tra tại lớp
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
1. Phòng chống nhiễm HIV/ AIDS
- Biết được thế nào là HIV/AIDS. Con đường lây truyền và cách phòng tránh HIV/AIDS.
(Ch2.1)
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ 20 %
Số câu: 1
Số điểm: 2
100%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ 20 %
2. Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác
- Biết quyền sở hữu tài sản của công dân và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác
(Ch1.1)
Số câu: 1
Số điểm 4
Tỉ lệ 40 %
Số câu: 1
Số điểm:4
100%
Số câu: 1
Số điểm 4
Tỉ lệ 40 %
3. Quyền tự do ngôn luận
- Hiểu được vì sao tự do ngôn luận phải tuân theo quy định của pháp luật. Nêu một số việc làm mà em có thể làm để thực hiện quyền tự do ngôn luận. (Ch2.1)
Số câu :1
Số điểm 2
Tỉ lệ 30 %
Số câu: 1
Số điểm: 2
100%
Số câu :1
Số điểm : 2
Tỉ lệ 30 %
4. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.
- Nêu được trách nhiệm của nhà nước và công dân trong viêvk bảo đảm và thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.
(Ch1.1)
Số câu: 1
Số điểm: 2
20 %
Số câu: 1
Số điểm: 2
100%
Số câu: 1
Số điểm: 2
20 %
Số câu : 3
Số điểm : 10
= 100 %
Số câu : 1
Số điểm: 4
= 40 %
Số câu : 1
Số điểm : 3
= 30 %
Số câu : 1
Số điểm : 3
= 30 %
Số câu : 3
Số điểm :10
=100%
4. Câu hỏi kiểm tra từ ma trận
Câu 1. (2 điểm)
- Thế nào là HIV/AIDS ? Con đường lây truyền ? Cách phòng tránh HIV/AIDS ?
Câu 2. (4 điểm)
+Tình huống :
- Năm nay An đã 14 tuổi, bố mẹ mua cho An một chiếc xe đạp để đi học. Nhưng vì muốn mua một chiếc xe đạp khác theo ý thích của mình nên An rao bán chiếc xe đạp bố mẹ mua cho. Theo em :
a. An có quyền bán chiếc xe đạp đó cho người khác không ? Vì sao ?
b. An có quyền gì đối với chiếc xe đạp đó ?
c. Muốn bán chiếc xe đó An phải làm gì ?
Câu 3. (2 điểm)
- Vì sao tự do ngôn luận phải tuân theo quy định của pháp luật ? Nêu một số việc làm mà em có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận ?
Câu 4. (2 điểm)
- Nhà nước và công dân có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo ?
5. Hướng dẫn chấm và cho điểm
Câu 1. (2 điểm)
- HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch.
- AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.
+ Con đường lây truyền.
- Lây qua đường máu, lây từ mẹ sang con và lây qua đường tình dục.
+ Cách phòng tránh.
- Tránh tiếp xúc với máu của người bệnh.
- Không dùng chung bơm kim tiêm.
- Không quan hệ tình dục bừa bãi.
- Không tiêm chích ma tuý
Câu 2. (4 điểm)
a. An không có quyền bán chiếc xe đạp. Vì chiếc xe đạp đó do bố mẹ mua cho, An còn ở độ tuổi chịu sự quản lí của bố mẹ, nghĩa là chỉ có bố mẹ An mới có quyền định đoạt và bán chiếc xe đạp đó cho người khác.
b. An có quyền sở hữu chiếc xe đạp đó, cụ thể là: Có quyền sử dụng, quyền chiếm hữu.
c. Muốn bán chiếc xe đạp đó, An phải hỏi ý kiến bố mẹ và được bố mẹ đồng ý.
Câu 3. (2 điểm)
- Vì : Như vậy mới phát huy được tính tích cực và quyền làm chủ của công dân, góp phần xây dựng nhà nước, quản lí xã hội, theo yêu cầu chung của xã hội.
- Một số việc làm của bản thân thể hiện quyền tự do ngôn luận.
+ Phát biểu ý kiến trong các cuộc họp của trường, của lớp.
+ Góp ý kiến cho kế hoạch hoạt động của trường, của lớp
Câu 4. (2 điểm)
+Trách nhiệm của nhà nước, công dân trong việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo
- Nhà nước nghiêm cấm việc trả thù người khiếu nại, tố cáo. Hoặc lợi dụng quyền khiếu nại tố cáo để vu khống, vu cáo người bị hại.
6. Củng cố luyện tập
- GV thu bài
- Nhận xét giờ kiểm tra
7. Hướng dẫn học sinh tự học
- Đọc, kiểm tra lại nội dung kiến thức chương trình đã học.
= = = = = = = // = = = = = // = = = = = = =
File đính kèm:
- GIAO AN GDCD 8.docx