A. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC.
1. Kiến thức :
- Giúp HS hiểu được thế nào là tôn trọng lẽ phải .
- Biểu hiện của tôn trọng lẽ phải .
- Ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải
2. Tư tưởng :
- Biết tôn trọng lẽ phải , học tập những gương tốt trong xã hội .
3. Kỹ năng :
- Biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và ngược lại .
- Rèn luyện và giúp đỡ mọi người biết tôn trọng lẽ phải .
- Rèn thói quen tự kiểm tra hành vi của mình để trở thành người tôn trọng lẽ phải.
B. PHƯƠNG PHÁP
- Thảo luận nhóm , giải quyết vấn đề .
- Kết hợp phương pháp đàm thoại và giảng giải.
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Phiếu học tập, đèn chiếu .
- Chuyện , thơ, ca dao , tục ngữ , danh ngôn .
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu chương trình GDCD lớp 8
- Nêu ý nghĩa và sự cần thiết của việc tôn trọng lẽ phải để vào bài .
2. Dạy bài mới.
32 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - Hoàng Linh Ngân - Trường THCS Bắc Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tập
HS : làm việc cá nhân
* Câu hỏi : Em đồng ý với ý kiến nào sau đây ? ( Gạch dấu X vào câu em chọn )
Học hỏi , khám phá thành tựu khoa học tiên tiến
Ưa thích nghệ thuật dân tộc
Sử dụng sách báo , băng nhạc nước ngoài
Tìm hiểu di tích văn hoá địa phương
Thích tìm hiểu lịch sử Trung Quốc hơn Việt Nam
GV: Nhận xét cho điểm – Yêu cầu giải thích đúng , sai – Vì sao sai
4. Hướng dẫn học ở nhà.
- Làm bài tập còn lại trong SGK .
- Ôn tập chuẩn bị KT 45’ :
- Soạn bài 9 : Góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ..
* Yêu cầu HS nắm được : Nội dung ý nghĩa & những yêu cầu của việc góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư .
Tuần 9 -Tiết 9 Ngày kiểm tra : 27/10/2007.
Kiểm tra 45 phút.
A. Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Qua giờ kiểm tra nhằm đánh giá kiến thức, sự hiểu bài của HS ở 8 bài mà HS đã được học .
- Thể hiện ở việc vận dụng kiến thức - > để giải quyết các vấn đề , tình huống đạo đức và bộc lộc thái độ của HS
- Thấy rõ mức độ tiếp thu bài và ý thức học tập của HS, trên cơ sở đó cho điểm chính xác từng HS về kiến thức đã được học.
2.Tư tưởng :
- Giáo dục tinh thần tự giác sáng tạo, giải quyết vấn đề của HS .
- Rèn tính kỷ luật – nghiêm túc trong học tập của HS .
3. Kỹ năng :
- Ghi nhớ các vấn đề tình huống , phân tích đề
- Phát triển tư duy và lập luận của HS.
B . Nội dung :
1. Giấy kiểm tra : GV chuẩn bị
2. Đề bài : lấy tại văn phòng Hiệu trưỏng .
________________________________________
Tiết 10. Tuần 10
Ngày soạn : 01/9/2007
Ngày dạy : / 9/2007
Bài 9 . góp phần xây dựng nếp sống văn hoá
ở cộng đồng dân cư
===========================================================
A. Mục tiêu của bài học.
1. Kiến thức :
Giúp HS hiểu nội dung ý nghĩa và những yêu cầu của việc góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư
2. Tư tưởng :
HS có tình cảm gắn bó với cộng đồng dân cư nơi mình ở
Ham thích , nhiệt tình tham gia góp phần xây dựng nếp sống văn hoá .
3. Kỹ năng :
Biết phân biệt giữa những biểu hiện đúng và không đúng yêu cầu xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư
Thường xuyên tham gia vận động mọi người cùng tham gia tích cực xây dựng nếp sống văn hoá
B. Phương pháp.
Kết hợp giảng giải , đàm thoại
Giải quyết vấn đề.
Thảo luận nhóm . đóng vai .
C. Phương tiện dạy học.
Chuyện đọc, dẫn chứng thơ, tục ngữ, ca dao .
Đèn chiếu – Phiếu học tập .
D. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Em hãy nêu vài ví dụ về việc học hỏi các dân tộc khác của những người xung quanh .
- Liên hệ bản thân em đã thực hiện việc tôn trọng văn hoá các dân tộc khác như thế nào ?
2. Dạy bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
HĐ1: Giới thiệu bài mới
GV đưa ra tình huống cụ thể :
? Những người sống cùng theo khu vức lãnh thổ hoặc đơn vị hành chính :
ở nông thôn : Thôn, xóm , làng
ở thành phố : Thị trấn , khu tập thể , ngõ . phố
Cộng đồng đó được gọi là gì ? (Cộng đồng dân cư )
Cộng đồng dân cư phải làm gì để góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ?
HS trình bầy ý kiến cá nhân . Sau dó GV vào bài .
HĐ2 : tìm hiểu nội dung đặt vấn đề
HS: Đọc nội dung của mục ĐVĐ
H?: Những hiện tượng tiêu cực ở mục I là gì?
- Những hiện tượng đó ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống của người dân ?
HS: Làm việc cá nhân
HS: Trả lời , cả lớp nhận xét bổ sung .
GV: Chốt lại ý kiến
HS: Đọc nội dung (2) của ĐVĐ
H?: Vì sao làng Hinh được công nhận là làng văn hoá ?
H?: Những thay đổi ở làng Hinh có ảnh hưởng như thế nào với cuộc sống của người dân >
HS: Làm việc cá nhân – cả lớp nhận xét
GV: Nhận xét , bổ sung ý kiến .
GV: Tóm tắt :
Chúng ta hiểu được thế nào là cộng đồng dân cư.
Vậy việc góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư là những việc làm gì ? Có ý nghĩa như thế nào ? Trách nhiệm của HS ra sao ?
Chúng ta sẽ giải quyết qua phần thảo luận sau .
I. Đặt vấn đề:
1.Những hiện tượng tiêu cực là :
+ Tảo hôn
+ Dựng vợ gả chồng sớm .
+ Mê tín dị đoan.
- Những tệ nạn đó ảnh hưởng :
+ Sớm phải xa gia đình .
+ Có em không được đi học
+ Những cặp vợ chồng trẻ bỏ nhau
+ Nguyên nhân sinh ra đói nghèo.
2. Làng Hinh được công nhận là làng văn hoá :
- Vệ sinh sạch sẽ
- Không có bệnh dịch lây lan
- Trẻ em đủ tuổi đến trường .
- Phổ cập GD, xoá mù chữ .
- Đoàn kết, thương yêu nhau
* ảnh hưởng của sự thay đổi:
- Mọi người dân trong cộng đồng yên tâm sản xuất , làm ăn kinh tế .
- Năng cao đời sóng văn hoá tinh thần của nhân dân
HĐ3 : thảo luận giúp HS hiểu biện pháp , ý nghĩa
và những biểu hiện xây dựng nếp sống văn hoá
GV: Chia lớp thành 4 nhóm
HS: Cử đại diện nhóm, thư kí nhóm
Câu hỏi 1: Nêu những biểu hiện của nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư ?
Câu hỏi 2: Nêu những biện pháp xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư
Câu hỏi 3: Vì sao cần phải xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư .
Câu hỏi 4 : HS làm gì để góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư
HS: Thảo luận và ghi kết quả vào giấy khổ lớn
Trình bầy kết quả thảo luận
Bổ sung ý kiến
GV: Nhận xét chốt lại .
GV: Lưu ý HS liên hệ ngay bản thân gia đình và địa phương nơi mình ở .
GV: Bổ sung :
Gia đình hạnh phúc, cộng đồng dân cư bình yên , góp phần cho một xã hội văn minh tiến bộ .
GV: yêu cầu HS bổ sung những hành vi trái với nếp sống văn hoá ở một số HS :
1. Thiếu lế độ tôn trọng người lớn
2. Bỏ học giao du với bọn xấu
3. Gây rối , mất trật tự an toàn
4. Lười lao động, thích ăn chơi đua đòi .
5. Tham gia nghiện hút, đua xe, cờ bạc .
Nhóm 1: Những biểu hiện của nếp sống văn hoá :
Có văn hoá
Thiếu văn hoá
- Tham gia xoá đói giảm nghèo .
- Động viên con cháu đi học .
- giữ vệ sinh
- Đọc sách báo tuyền truyền vận động mọi người cùng tham gia .
- Phòng chống tệ nạn .
- Nếp sống văn minh .
- Sống ích kỉ
- Tụ tập quán xá
- Vứt rác bừa bãi .
- Mua số đề .
- Mê tín dị đoan
- Tảo hôn
- Nghe tin đồn nhảm
- Tổ chức cưới xin ma chay linh đình.
- Lấn chiếm vỉa hè
Nhóm 2: Biện pháp xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân cư – Xây dựng đời sống văn hoá tinh thần phong phú .
- Nâng cao dân trí, chăm lo sức khoẻ
- Xây dựng đoàn kết.
- Giữ gìn kỉ cương pháp luật .
Nhóm 3 : ý nghĩa của việc xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư .
Cuộc sống bình yên, hạnh phúc.
Giữ gìn bản sắc dân tộc
Đời sống người dân ổn định phát triển .
Nhóm 4: Những việc HS cần làm :
Ngoan ngoãn , lễ phép với mọi người xung quanh
Chăm chỉ học tập
Quan tâm giúp đỡ mọi người .
Tránh xa các tệ nạn XH
HĐ4 :tìm hiểu nội dung bài học
GV: Hướng dẫn HS tóm tắt nội dung theo 4 ý
HS: Phát biểu nội dung bài học
GV: Nêu vấn đề HS thắc mắc, trao đổi - giải đáp
Tóm tắt nội dung
HS : ghi bài vào vở .
GV: Phải nhắc HS thuộc 4 ý của nội dung bài học
HS: Tự nêu những việc cần làm .
II. Nội dung bài học:
1. Thế nào là cộng đồng dân cư ?
SGK/
2. Xây dựng nếp sống văn hoá như thế nào ?
- Làm cho điều kiện văn hoá ngày càng lành mạnh phong phú
3. ý nghĩa của việc xây dựng nếp sống văn hoá
- Góp phần làm cho cuộc sống bình yên hạnh phúc
- Bảo vệ và phát huy truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc .
4. HS phải làm gì ?
HĐ5 : luyện tập bài tập sgk
GV: Tổ chức cho HS tự liên hệ , trao đổi tranh luận .
* Bài tập 1 / SGK .
HS: Làm BT , nhận xét
GV: Giúp các em đưa ra ý kiến những việc làm được và chưa làm được của bản thân và gia đình .
III. Bài tập.
Bài tập 1: Việc làm đúng của gia đình :
Thực hiện chủ trương đường lối của nhà nước .
Đóng tiền an ninh
3. Củng cố.
HĐ6 :Luyện tập giải quyết tình huống :
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi đóng vai
* Đưa ra tình huống :
- Gia đình có ông bố rượu chè , chơi đề em phải bỏ học
- Gia đình bác Nam tổ chức cưới cho con quá linh đình tốn kém , sau đó bị vỡ nợ
HS: Chia 2 nhóm nhận tình huống
GV: Hướng dẫn HS thực hiện - Bổ sung đánh giá .
4. Hướng dẫn học ở nhà.
- Làm bài tập còn lại .
- Học thuộc những yêu cầu của bài .
- Soạn bài 10 : tự lập .
* Lưu ý HS nắm được :
+ Biểu hiện của tính tự lập
+ ý nghĩa của tính tự lập .
Tuần 9 -Tiết 9 Ngày kiểm tra : 27/10/2007.
Kiểm tra 45 phút.
A. Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Qua giờ kiểm tra nhằm đánh giá kiến thức, sự hiểu bài của HS ở 8 bài mà HS đã được học .
- Thể hiện ở việc vận dụng kiến thức - > để giải quyết các vấn đề , tình huống đạo đức và bộc lộc thái độ của HS
- Thấy rõ mức độ tiếp thu bài và ý thức học tập của HS, trên cơ sở đó cho điểm chính xác từng HS về kiến thức đã được học.
2.Tư tưởng :
- Giáo dục tinh thần tự giác sáng tạo, giải quyết vấn đề của HS .
- Rèn tính kỷ luật – nghiêm túc trong học tập của HS .
3. Kỹ năng :
- Ghi nhớ các vấn đề tình huống , phân tích đề
- Phát triển tư duy và lập luận của HS.
B . Nội dung :
1. Giấy kiểm tra : GV chuẩn bị
2. Đề bài : lấy tại văn phòng Hiệu trưỏng .
Biểu điểm & đáp án :
Phần I. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm )
Câu 1 : ( 1 điểm )
- Tán thành cách ứng xử câu 4 ( 0,5 điểm )
- Đó là cách ứng xử đúng , tạo sự công bằng trong thi cử ( 0,5 điểm )
Câu 2 : ( 2 điểm )
Cụm từ cần điền :
+ tôn trọng chủ quyền, lợi ích ( 1 điểm )
+ tiếp thu những điều tốt đẹp . ( 1 điểm )
Phần II . Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1. ( 3 điểm )
Yêu cầu HS nêu được :
+ Là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá & lợi ích của người khác, thể hiện lối sống có văn hoá của mỗi người ( 1 điểm )
+ Nêu 2 ví dụ về tôn trọng người khác ( 1 điểm )
+ Có tôn trọng người khác mới nhận được sự tôn trọng của người khác dối với mình Mọi người tôn trọng nhau là cơ sở để quan hệ xã hội trở nên lành mạnh, trong sáng ( 1 điểm )
Câu 2 . ( 2 điểm )
Nêu được đặc điểm cơ bản của tình bạn :
+ Phù hợp với nhau về quan niệm sống;
+ Thông cảm , đồng cảm sâu sắc với nhau
+ Bình đẳng tôn trọng nhau,chân thành;
+ Tin cậy và có trách nhiệm với nhau
( Mỗi dấu + đúng cho 0,5 điểm )
Câu 3 : ( 2 điểm )
HS nêu được cách ứng xử :
+ Vẫn sang giúp bạn đang ốm ôn bài.
+ Thuyết phục bạn sang cùng giúp bạn ôn bài , sau đó đi dự sinh nhật
( Mỗi dấu + đúng cho 1 điểm )
File đính kèm:
- Giao an CD 8 HKI NG.doc