I.Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức :
- Hiểu thế nào là tụn trọng học hỏi cỏc dõn tộc khỏc
- Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác
- Hiểu được ý nghĩa của sự tụn trọng, học hỏi cỏc dõn tộc khỏc
2 . Về kỹ năng :
- Biết học hỏi, tiếp thu tinh hoa, kinh nghiệm của cỏc dõn tộc khỏc.
3. Về thái độ :
- Tụn trọng và khiờm tốn học hỏi cỏc dõn tộc khỏc
II. Phương pháp
- Thảo luận nhóm.
- Làm bài tập cá nhân.
- Liên hệ thực tế.
III. Tài liệu phương tiện.
- SGK, SGV GDCD 8.
- Tranh ảnh, tư liệu về thành tựu văn hóa một số nước.
IV.Các hoạt động dạy học .
1. Ôn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu những ví dụ về các hoạt động chính trị xã hội của lớp trường và địa phương em?
3. Bài mới :
87 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - Hồ Phi Thắng - Trường THCS Bình Khánh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g dân có quyền: Kinh doanh, học tập. Nghĩa vụ đóng thuế, học tập tốt.
Nhóm 3:
Vai trò của pháp luật:
Pháp luật là phương tiện quản lý nhà nước, quản lý xã hội.
- Pháp luật là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của CD.
Ví dụ: Tài sản có giá trị đăng ký quyền sở hữu (nhà, ô tô...)
Pháp luật quy định biện pháp xử lý hành vi vi phạm quyền lợi, lợi ích hợp pháp của công dân.
- HS trình bày.
- HS nhận xét chéo.
- HS đọc NDBH.
Hành vi
- Đi học đúng giờ :
-Mặc đồng phục đến trường :
- Không đi xe đạp hàng ba:
- Trả lại của rơi cho ngươì mất:
- Rủ bạn đến trường đánh nhau:
- Lễ phép với CB, CNV trong trường:
HS tự chấm bài.
HS thống kê kết quả.
A. Nhà trường cần để ra nội quy.
B. Xã hội sẽ không ổn định nếu không có pháp luật.
C. Cả 2 ý kiến trên.
HS phát biểu ý kiến
2. Đặc Điểm pháp luật :
3. Bản chất pháp luật :
4. Vai trò pháp luật :
III. Luyện tập :
3. Bt 3.
Cơ sở hình thành
Hình thức thể hiện
BP bảo đảm thức hiện
Đạo đức
Pháp luật
- Đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng của ND qua nhiều thế hệ.
- Do nhà nước ban hành.
- Các câu ca dao, tục ngữ, các câu châm ngôn.
- Các văn bản pháp luật, bộ luật trong đó quy định các quyền nghĩa vụ, quyền hạn của cơ quan, CB, CC nhà nước.
- Tự giác thông qua TĐ và dư luận XH: lên án, khuyến khích, khen chê.
- Bằng sự tác động của nhà nước thông qua tuyên truyền giáo dục, thuyết phục cưỡng chế và sử lý các hành vi vi phạm.
IV/ Củng cố:
A - Nguyên nhân cơ bản sau đây dẫn đến tình trạng vi phạm pháp luật của công dân? (trình độ dân trí, sự phát triển của nền kinh tế, ý thức công dân, phong tục tập quán).
B - Hai anh en nhà A được bố mẹ để lại cho 1 mảnh đất tại xã H, thuộc quận mới của thành phố. Vì khoản lợi lớn do mảnh đất này mà 2 anh em đã xảy ra tranh chấp tài sản thừa kế.
H 1: Ai có quyền sử lý việc tranh chấp đất đai giữa 2 con ông A.
H 2: Hành vi trên thuộc hành vi đạo đức hau pháp luật.
V/ Dặn dò:
- Học thuộc NDBH
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Sưu tầm các câu hỏi có chủ đề: An toàn giao thông
Ngày soạn : 17/4/2011
Tiết 34
ễN TẬP HỌC Kè II
A. Mục tiờu bài học: Giỳp học sinh:
1. Kiến thức: Học sinh nắm và nhớ lại toàn bộ kiến thức đó học từ trước đến nay – vận dụng vào làm bài và ứng dụng tốt vào cuộc sống.
2. Kỹ năng: Vận dụng một cỏch thuần thục và linh hoạt cỏc kiến thức đó học để làm bài kiểm tra và vào cuộc sống, vận động mọi người làm theo cỏc chuẩn mực đó học.
3. Thỏi độ: Cú thỏi độ và hành động tớch cực từ việc học cỏc chuẩn mực đạo đức.
B. Tài liệu – Phương tiện:
- SGK, SGV, giỏo ỏn và một số tư liệu cú liờn quan.
C. Cỏc hoạt động dạy học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Hiến phỏp là gỡ?
- Nội dung cơ bản của Hiến phỏp?
3/ Bài mới:
- GV tiến hành ụn tập kiến thức từng bài theo đề cương.
- HS trả lời dựa trờn nội dung sgk
4. Củng cố:
- Học sinh trả lời và nờu thắc mắc của mỡnh.
- Giỏo viờn giải đỏp.
5. Dặn dũ:
- ễn tập tốt để làm bài kiểm tra.
ĐỀ CƯƠNG ễN TẬP HỌC Kè II
Mụn: GDCD 8
I. TRẮC NGHIỆM
Cõu 1: Ma tỳy, Mại dõm là con đường ngắn nhất dẫn tới lõy nhiễm căn bệnh nào?
HIV/AIDS B. Ung thư
HDI/AIDS D. Tất cả cỏc ý trờn
Cõu 2: Em sẽ làm gỡ khi bạn rủ em hớt thử Hờ-rụ-in?
A. Làm theo lời bạn B. Từ chối khộo lộo và tỡm cơ hội khuyờn bạn
C. La mắng bạn D. Đi bỏo cụng an
Cõu 3: HIV/AIDS là?
Một tổ chức kinh tế lớn của thế giới C. Một đại dịch của Việt Nam
B. Một đại dịch của thế giới và Việt Nam D. í B, C là đỳng
Cõu 4: HIV/AIDS lõy qua con đường nào sau đõy?
A. Bắt tay B. Muỗi đốt
C. Mẹ sang con D. í B, C là đỳng
Cõu 5: Nguyờn nhõn dẫn tới lõy nhiễm HIV/AIDS là:
A. Thiếu hiểu biết B. Lối sống khụng lành mạnh
C. Khụng làm chủ được bản thõn D. Tất cả cỏc ý trờn
Cõu 6: Cỏc chất và loại nào sau đõy cú thể gõy tai nạn nguy hiểm cho con người?
A.Chất phúng xạ B. Thuốc nổ
C. Vắc-xin D. í A, b là đỳng
Cõu 7: Việc làm nào sau đõy vi phạm quy định phũng ngừa tai nạn vũ khớ, chỏy, nổ và cỏc chất độc hại?
Bộ đội bắn phỏo hoa nhõn ngày lễ lớn
Cụng an sử dụng vũ khớ để trấn ỏp tội phạm
Cưa bom, đạn lấy thuốc nổ
í B, C là đỳng
Cõu 8: Trong ba người dưới đõy, ai là người cú quyền định đoạt chiếc xe mỏy?
A. Người mượn xe B. Người chủ xe
C. Người giữ xe D. Cả ba người trờn
Cõu 9: Lợi ớch cụng cộng là gỡ?
A. Lợi ớch chung dành cho một nhúm người B. Lợi ớch chung của một gia đỡnh
C. Lợi ớch chung dành cho mọi người và xó hội D. í A, C là đỳng
Cõu 10: Cụng dõn cú thể thực hiện quyền khiếu nại dưới cỏc hỡnh thức nào sau đõy?
Khiếu nại bằng cỏch gửi đơn tới cơ quan cú thẩm quyền
Tới khiếu nại trực tiếp với cơ quan cú thẩm quyền
Khiếu nại thụng qua người đại diện
Cả ba hỡnh thức trờn
Cõu 11: Quyền sở hữu tài sản của cụng dõn được chia làm mấy nhúm quyền cơ bản?
A. 1 nhúm B. 3 nhúm
C. 2 nhúm D. 4 nhúm
Cõu 12: Hiến phỏp nước cộng hũa xó hội chủ nghĩa Việt Nam do cơ quan nào ban hành?
A. Quốc hội B. Bộ chớnh trị
C. Bộ cụng an D. Văn phũng thủ tướng.
Cõu 13: Phỏp luật nước cộng hũa xó hội chủ nghĩa Việt Nam cú mấy đặc điểm?
4 C. 3
2 D. 1
II. TỰ LUẬN:
Cõu 1: Em hóy nờu trỏch nhiệm của cụng dõn trong việc tụn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ớch cụng cộng?
Gợi ý:
(Học theo mục 2, phần nội dung bài học bài 17)
Cõu 2: ễng Ngọc được cơ quan giao phụ trỏch mỏy Phụ-tụ-cop-py của cơ quan, ụng giữ rất cẩn thận. Ngoài việc của cơ quan, ụng thường nhận tài liệu bờn ngoài về phụ tụ để tăng thờm thu nhập cho mỡnh. Vào mựa thi ụng in tài liệu nhỏ cho học sinh mang vào phũng thi.
Theo em việc làm của ụng ngọc đỳng và sai ở điểm nào? ễng đó hoàn thành trỏch nhiệm của một cụng dõn khi được nhà nước giao quản lớ tài sản chưa?
Gợi ý:
Việc làm đỳng của ụng Ngọc là: ụng đó cất giữ cẩn thận chiếc mỏy phụ-tụ-cop-py.
Việc làm sai của ụng Ngọc là: ụng đó sử dụng mỏy phụ-tụ của cơ quan để làm việc riờng vỡ lợi ớch của cỏ nhõn, khụng biết tiờt kiệm tiền của cho nhà nước. ễng Ngọc cũn sai ở chỗ là ụng phụ tụ tài liệu nhỏ cho học sinh mang vào phũng thi là vi phạm phỏp luật.
ễng Ngọc chưa hoàn thành trỏch nhiệm của một cụng dõn
Cõu 3: Em hóy trỡnh bày vai trũ của phỏp luật?
Gợi ý: (học theo mục 4, phần nội dung bài học, bài 21)
Cõu 4: Tuấn là học sinh chậm tiến, hay vi phạm nội quy nhà trường như: Đi học muộn, trốn tiết, mất trật tự trong giờ học, nhiều lần đỏnh nhau với cỏc bạn cựng trường
Theo em những ai cú quyền xử lớ cỏc vi phạm của Tuấn? Căn cứ vào đõu để xử lớ? Hành vi nào của Tuấn là vi phạm phỏp luật?
Gợi ý
Những người cú quyền xử lớ cỏc vi phạm của Tuấn là: Giỏo viờn chủ nhiệm, Ban giỏm hiệu nhà trường,
Căn cứ để xử lớ là: dựa vào nội quy trường học do bộ giỏo dục đề ra
Hành vi của Tuấn cú vi phạm phỏp luật là đó đỏnh nhau với cỏc bạn cựng trường nhiều lần, gõy mất trật tự.
Ngày soạn : 24/4/2011
Tiết: 35+36 Thực hành ngoại khóa
các vấn đề địa phương và những nội dung đã học
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu ý nghĩa của luật lệ ATGT đối với đời sống xã hội, 1 số biển báo đường bộ. Những quy địng đối với người đi xe đạp, xe máy, xử lý khi gặp tai nạn GT, Xử lý vi phạm ATGT.
2. Thái độ:
- Chấp nhận những quy định của luật lệ Giao thông.
- Không đồng tình với những vi phạm luật, gây mất trâth tự ATGT.
- Đồng tình với việc sử lý những vi phạm luật lệ ATGT.
3. Về Hành vi:
- Bản thân HS tự giác chấp hành luật, bảo vệ trâth tự, vệ sinh trên đường GT, Biết xử lý kịp thời khi gặp tai nạn.
- Tuyên truyền, giải thích, vận động mọi ngưởi trong gia đình xóm phố hiểu và chấp hành luật ATGT
B. Nội Dung: Thực hiện ATGT.
C. Chuẩn bị:
GV: Nêu chủ đề, giới thiệu nội dung, hình thức kế hoạch tiến hành, cách đánh giá, chuẩn điểm.
-HS nghiên cứu nội dung, trao đổi trong tổ nhóm về các nội dung đó.
- Mỗi tổ chuẩn bị ba câu hỏi(Có đáp án) theo các nội dung trên.
Người điều khiển Chương trìn-. vui.
- Ban giám khảo: Mỗi tổ cử 1 đại diện.
- Trang trí lớp: Quảng, Huy, Công.
* Một số câu hỏi:
Câu 1:
ý nghĩa của luật ATGT đối với đời sống xã hội, bản thân, gia đình bạn?
Câu 2:
Những vi phạp luật lệ ATGT mà HS thường mắc phải là gì? Nguyên nhân?
Câu 3:
Bạn có thể đề xuất những biện pháp nhằm đảm bảo trật tự ATGT ở khu vực trường học.
Câu 4:
Nam, Huy, Tuấn đi học về Nam, Huy, Tuấn vừa đi xe đạp vừa nắm tay nhau nói chuyện khoái chí, Hoàng đi sau nhắc:
- Các bạn ơi di như vậy trông sao được !
_-Tại sao không? Nam hỏi.
- Lai muốn dạy đời hả? Tuấn bảo.
Tuấn vừa nói xong thì xe máy ở trong ngõ đi ra, không kịp phanh, xe Tuấn đã đâm vào xe máy. Nam và Huy mất thăng bằng hai xe va vào nhau ngã? May mà chỉ xây xát nhẹ.
Bạn cho biết nhận xét, đánh giá của mình đối với hành vi của 4 bạn trên?
Nếu là 4 bạn trên em sẽ xử sự như thế nào?
* Phân công:
Tổ 1: Câu 1, 2, 3. Phần CHTN ; Tổ 3: Câu 1, 2, 3.
Tổ 2: Câu 4, 5, 6. ; Tổ 4: Câu 4.
D. Tiến trình bài học.
1. Khai mạc cuộc thi:
Hát tập thể.
Người giới thiệu: Mục đích yêu cầu cuộc thi, BGK. Đai biểu và các thành phần tham gia cuộc thi.
Hoạt động 1: Ai thông minh hơn?
Người giới thiệu chương trình đưa câu hỏi trác nghiệm lên bảng phụ. 4đội chơi sẽ rung chuông giành quyền trả lời. Nếu trả lời sai hoặc không trả lời được đội khác sẽ trả lời thay (điểm số sẽ giảm đi 1/2)
Lần lượt trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Sau đó ban giám khảo cho điểm và công bố kết quả Hoạt động 1.
Hoạt động 2: Ai hiểu biết hơn?
Các đội bốc thăm xem đội nào có quyền được hỏi trước để hình thành nên từng cặp đội hỏi, đội nào trả lời. Khi nghe đội bạn hỏi, các thành viên trong đội phải thảo luận với nhau trong 1 thời gian nhất định rồi cử đại diện trả lời. Nếu quá thời gian quy định, chưa trả lời được coi như thua cuộc.
Người điều khiển: Yêu cầu khán giả xung phong trả lời.
Hoạt động 3: Ai nhanh tay hơn. (Phần thi giành cho khán giả).
- Người điều khiển đưa 1 số biển báo thông dụng cho khán giả quan sát và xung phong giành quyền trả lời ai trả lời nhanh và đúng sẽ giành phần thưởng (tràng vỗ tay, lời chúc mừng).
* Xen kẽ văn nghệ.
D. Hướng dẫn về nhà:
- Tiếp tục tìm hiểu luật GT đường bộ.
- Sưu tầm tranh ảnh, bài báo thông tin, tư liệu về ATGT.
E. Dặn dò:
- Chúc các em nghỉ hè vui vẻ.
File đính kèm:
- giao an GDCD 8.doc