I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Hiểu thế nào là tính tự lập, những biểu hiện và ý nghĩa của tính tự lập đối với bản thân, gia đình và xã hội .
2.Kỹ năng:
- Học sinh thích lối sống tự lập , phê phán lối sống dựa dẫm , ỷ lại phụ thuộc vào người khác.
3.Thái độ:
- Rèn luyện cho mình tính tự lập , biết sống tự lập trong học tập và lao động.
II.Tài liệu và phương tiện:
1.Tài liệu:
SGK, SGV, tranh ảnh, tư liệu về những thành tựu một số nước, bảng phụ.
2.Thiết bị:
-Tranh ảnh,băng hình, giấy, bút dạ
-Bảng phụ, bảng nhóm.
3.Phương pháp:
-Kích thích tư duy.
-Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
-Giảng giải, đàm thoại.
III.Tiến trỡnh dạy học
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
a.Kiểm tra học sinh đó chuẩn bị bài mới:
-Sự chuẩn bị sách vở của học sinh.
-Đọc bài, trả lời câu hỏi trong bài.
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 12122 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - Bài 10: Tự Lập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 12
Tuần 12
Bài 10. Tự lập
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Hiểu thế nào là tính tự lập, những biểu hiện và ý nghĩa của tính tự lập đối với bản thân, gia đình và xã hội .
2.Kỹ năng:
- Học sinh thích lối sống tự lập , phê phán lối sống dựa dẫm , ỷ lại phụ thuộc vào người khác.
3.Thái độ:
- Rèn luyện cho mình tính tự lập , biết sống tự lập trong học tập và lao động.
II.Tài liệu và phương tiện:
1.Tài liệu:
SGK, SGV, tranh ảnh, tư liệu về những thành tựu một số nước, bảng phụ.
2.Thiết bị:
-Tranh ảnh,băng hình, giấy, bút dạ
-Bảng phụ, bảng nhóm.
3.Phương pháp:
-Kích thích tư duy.
-Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
-Giảng giải, đàm thoại.
III.Tiến trỡnh dạy học
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
a.Kiểm tra học sinh đó chuẩn bị bài mới:
-Sự chuẩn bị sách vở của học sinh.
-Đọc bài, trả lời câu hỏi trong bài.
b.Kiểm tra bài học sinh chuẩn bị bài cũ:
Hãy kể về những tấm gương tốt ở khu dân cư em đã tham gia xây dựng nếp sống văn hoá .
Trách nhiệm của mỗi công dân, học sinh trong việc tham gia xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư là gì ?
2.Bài mới.
- Vào bài. GV dẫn dắt vào bài bằng một số tấm gướng sáng về lối sống tự lập .
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV tổ chức cho học sinh đọc phân vai nội dung phần đặt vần đề.
Một HS đọc lời dẫn
Một HS vai Bác Hồ
Một HS vai anh Lê
GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :
Câu 1. Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm đường cứu nước với hai bàn tay trắng?
Câu 2. Em có suy nghĩ và nhận xét gì về những hành động của anh Lê ?
Câu 3. Suy nghĩ của em qua câu chuyện trên ?
Câu 4. Qua đây em rút ra được bài học gì cho bản thân ?
Các nhóm tổ chức thảo luận và cử đại diện trình bày .
GV đàm thoại cùng học sinh để tìm hiểu nội dung bài học.
1-HS làm việc cá nhân, mỗi học sinh tìm 1 hành vi của tính tự lập trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày.
GV chia cột trên bảng cho HS lên điền.
2- Thế nào là tính tự lập ?
GV cho HS lấy ví dụ xung quanh chúng ta ở lớp ở trường những tấm gương tự lập .
3- Những biểu hiện của tính tự lập .
GV cùng học sinh tìm những biểu hiện tráI với tính tự lập .
- Nhút nhát
- lo sợ
- Ngại khó
- ỷ lại dựa dẫm
- Phụ thuộc người khác.
“Há miệng chờ sung”
4- ý nghĩa của tính tự lập ?
Các em rút ra bài học gì và phảI làm gì để có tính tự lập ?
HS cần rèn luyện ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường, trong công việc và sinh hoạt hàng ngày .
Em hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về đức tính này ?
I.Đặt vấn đề
Nhóm 1. Bác làm được việc đó vì:
- Bác có lòng yêu nước
- Có lòng quyêt tâm , tin vào sức lực của mình tự nuôi sống mình bằng hai bàn tay trắng.
Nhóm 2.
- Anh Lê là người yêu nước
- Vì quá phưu lưu mạo hiểm anh không đủ can đảm đi cùng Bác
Nhóm 3.
- Bác là người không sợ khó khăn , gian khổ , có ý chí tự lập cao .
Nhóm 4. Bài học
- Phải quyết tâm không ngại khó khăn , có ý chí tự lập trong học tập và rèn luyện .
Trong học tập
Trong lao động
Công việc
hàng ngày
- Tự mình đi đến lớp
- Tự làm BT
- Học thuộc bài khi lên bảng
- Tự chuẩn bị bài khi đến lớp
- Tự mình vệ sinh thân thể
- Trực nhật lớp một mình
- Hoàn thành công việc được giao
- Nỗ lực vươn lên xoá đói giảm nghèo
- Tự giặt quần áo
- Tự chuẩn bị bữa ăn sáng
- Tự mình hoàn thiện công việc được giao ở cơ quan
II.Nội dung bài học
1- Tự lập .
- Là tự làm lấy , tự giải quyêt công việc , tự lo liệu tạo dựng cuộc sống , không trông chờ ỷ lại , dựa dẫm vào người khác.
VD:..
2- Biểu hiện .
- Tự tin, bản lĩnh , vượt khó khăn , gian khổ , có ý chí nỗ lực phấn đấu , kiên trì , bền bỉ.
VD:
3- ý nghĩa .
- Gặt hái được nhiều thành công
- Được mọi người kính trọng va nể phục
4- Học sinh cần làm .
- Rèn luyện từ nhỏ
- ĐI học
- ĐI làm
- Sinh hoạt hàng ngày
* Tục ngữ.
- Há miệng chớ sung
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Muốn ăn thì lăn vào bếp
- Đói thì đầu gối phảI bò
* Ca dao .
- Con mèo nằm bếp co ro
ít ăn nên mới ít lo ít làm
3.Luyện tập - củng cố:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- HS làm việc cá nhân - giải thích vì sao .
- GV nhận xét , bổ sung và cho điểm những ý kiến đúng
- GV phát phiếu có mẫu cho HS cả lớp điền vào kế hoạch.
GV thu phiếu , nhận xét , đánh giá một số phiếu làm tốt và rút kinh nghiệm cho những phiếu còn hạn chế
GV tổng kết toàn bài
III- Bài tập
Bài tập 2 SGK.
- Đáp án là : c
Bài tập 4 SGK : Lập kế hoạch
STT
Các lĩnh vực
Nội dung công việc
Biện pháp thực hiện
Thời gian tiến hành
Kết quả
1
2
3
4
Học tập
Lao động
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt cá nhân
....
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
4. Hướng dẫn về nhà.
Học bài và làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị đọc trước bài 11: Lao động tự giác và sáng tạo
IV.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- GDCD 8 T12.doc