Giáo án Giáo dục công dân lớp 8

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: Ôn tập củng cố các chủ đề đạo đức, chủ đề pháp luật HS đã học trong chương trình giáo dục công dân lớp 7.

- Hiểu được những chuẩn mực đạo đức và pháp luật cơ bản, phổ thông, phù hợp với HS lớp 7 trong các quan hệ với bản thân, với người klhác, với công việc và với môi trường sống.

2. Kĩ năng: Biết đánh giá hành vi của bản thân và mọi người chung quanh; biết lựa chọn và thực hiện cách ứng xử phù hợp với các chuẩn mực đạo đức, pháp luật, văn hóa- xã hội trong giao tiếp và trong hoạt động.

3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn rõ ràng trước các hiện tượng, sự kiện đạo đức, pháp luật, văn hóa trong đời sống hàng ngày. Có tình cảm trong sáng, lành mạnh đối với mọi người , với gia đình, nhà trường, quê hương.

- Có niềm tin vào tính đúng đắn của các chuẩn mực đã học .

- Có trách nhiệm đối với hành động của bản thân, có nhu cầu tự điều chỉnh, tự hoàn thiện để trở thành người có ích cho xã hội.

 

doc94 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1000 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
luật. - Biện pháp đảm bảo thực hiện: Tác động của nhà nước thông qua tuyên truyền, giáo dục, răn đe, cưỡng chế 4. Củng cố (3’). - CH: Nêu đặc điểm, bản chất, vai trò của pháp luật Việt Nam? 5. Hướng dẫn về nhà (1’). - Ôn tập chuẩn bị thi học kì II. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng . Giảng: 8A: . .2010. Tiết 32 8B: . .2010. hoạt động ngoại khoá Môi trường. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS nắm được lịch sử ngày môi trường thế giới, các loại ô nhiễm môi trường chính, những ảnh hưởng của môi trường đối với sức khoẻ con người và hệ sinh thái. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị. 1. GV: SGV, SGK, Điều 6, 7, 9 luật bảo vệ môi trường. Điều 20 luật bảo vệ và phát triển rừng ( SGV 7. T 84) phòng học chung. 2. HS: Tìm hiểu về môi trường, sưu tầm tranh ảnh về môi trường. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. ổn định tổ chức.( 1’) 8A...................................................................................... 8B..................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung * Hoạt động 1:HDHS tìm hiểu lịch sử ngày môi trường thế giới. - GV gọi HS đọc thông tin được trình chiếu PowerPoint ? + CH: Em hãy cho biết Liên Hợp Quốc lấy ngày nào là ngày môi trường thế giới? + CH: Việt Nam bắt đầu hưởng ứng kỉ niệm ngày môi trường thế giới và năm nào? + CH: Ngày môi trường thế giới ở Việt Nam có những tầng lớp nào tham gia? * Hoạt động 2. HDHS tìm hiểu các loại ô nhiễm chính. - GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh minh hoạ? - GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh minh hoạ? - Gv trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh minh hoạ? - GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh minh hoạ? * Hoạt động 3. HDHS tìm hiểu những ảnh hưởng của môi trường đối với sức khoẻ con người và hệ sinh thái. + CH: Hãy kể tên một số loại bệnh mà con người mắc phải do ô nhiễ môi trường? + CH: Ô nhiễm môi trường có ảnh hưởng như thế nào đối với hệ sinh thái? - GV gọi HS đọc Điều 6, 7, 9 luật bảo vệ môi trường. Điều 20 luật bảo vệ và phát triển rừng ( SGV 7. T 84) - GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh phá rừng? - GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh con người phải chịu hậu quả từ việc phá rừng? - GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh ngập lụt tại thủ đô Hà Nội tháng 11- 2008? - GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh tích cực tham gia bảo vệ môi trường? 10’ 15’ 15’ I. Lịch sử ngày môi trường thế giới. - Ngày 5/6 hàng năm là ngày môi trường thế giới. - Việt Nam hưởng ứng ngày môi trường thế giới bắt đầu từ năm 1982. - Tại Việt Nam hưởng ứng ngày môi trường thế giới thường có sự tham gia của mọi tầng lớp dân chúng như: Các quan chức chính phủ, đại diện các cơ quan, tổ chức quốc tế và các đại sứ quán ở Việt Nam, học sinh, sinh viên và các tổ chức xã hội quần chúng... II. Các loại ô nhiễm chính. 1. Ô nhiễm đất. - Xảy ra khi đất bị nhiễm các chất hoá học độc hại ( hàm lượng vượt quá giới hạn thông thường) do các hoạt dộng chủ động của con người như khai thác khoáng sản, sản xuất công nghiệp, sử dụng phân bón hoá học hoặc thuốc trừ sâu quá nhiều... hoặc do bị rò rỉ từ các thùng chứa gầm. Phổ bién nhất trong các loại ô nhiễm đất là Hydrocacbon, kim loại nặng, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu và các Hydrocacbon clo hoá. 2. Ô nhiễm chất phóng xạ. 3.Ô nhiễm tiếng ồn. - Bao gồm tiếng ồn xe cộ, máy bay, tiếng ồn công nghiệp. 4.Ô nhiễm không khí. - Việc xả khói bụi và các chất hoá học vào bầu không khí như Các khí độc là Cácbon mônôxit, điô xít lưu huỳnh, các chất cloroplorocacbon, ôxítnitơ là chất thải công nghiệp và xe cộ. Ô rôn quang hoá và khói lẫn sương dược tạo ra khi các ôxít nitơ phản ứng với ánh mặt trời. 5. Ô nhiễm nước. - Xảy ra khi nước bề mặt chảy qua rác thải sinh hoạt, nước rác công nghiệp, các chất ô nhiễm trên mặt đất rồi thấm xuống nước gầm. III. Những ảnh hưởng của môi trường đối với sức khoẻ con người và hệ sinh thái. Đối với sức khoẻ con người. - Không khí ô nhiễm có thể giết chết nhiều cơ thể sống trong đó có con người. - Ô nhiễm orone có thể gây bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, viêm vùng họng, đau ngực, tức thở. - Ô nhiễm nước gây ra xấp xỉ 14.000 cái chết mỗi ngày, chủ yếu do ăn uống bằng nước bẩn chưa được sử lí. Các chất hoá học và kim loại nặng nhiễm trong thức ăn, nước uống có thể gây ung thư. Dầu tràn có thể gây ngứa rộp da. - Ô nhiễm tiếng ồn gây điếc, cao huyết áp, trầm cảm, bệnh mất ngủ. 2. Đối với hệ sinh thái. - Sunpurdioxide và các ôxítnitơ có thể gây mưa axít làm giảm độ PH của đất. Đất bị ô nhiễm có thể trở nên cằn cỗi, không thích hợp cho cây trồng. Điều này sẽ làm ảnh hưởng đến các cơ thể sống khác trong lưới thức ăn. - Khói lẫn sương làm giảm ánh sáng mặt trời mà thực vật nhận được để thực hiện quả trình quang hợp. Các loài xâm lấn có thể cạnh tranh chiếm môi trường sống và làm nguy hại cho các loài sinh vật, từ đó làm giảm đa dạng sinh học. 4. Củng cố: (3’) - CH: Bản thân em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? Để mọi người cùng tham gia bảo vệ môi trường chúng ta phải làm gì? 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học nội dung bài, sưu tầm tranh ảnh phòng chống ma túy. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng . Giảng: 8A: . .2010 Tiết 33 8B: . .2010 thực hành ngoại khoá phòng chống ma tuý I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm ma tuý và các chất gây nghiện, biết được nguồn gốc ma túy và tác hại của ma tuý. - Nắm được cách nhận biết người nghiện ma tuý. - Nguyên nhân dẫn đến nghiện ma tuý. 2. Kĩ năng: Kiên định tránh xa ma tuý và có quyết định đúng đắn đối với những vấn đề có liên quan đến ma tuý. Giải thích, phân tích, khuyên nhủ mọi người thấy được tác hại của ma tuý. 3. Thái độ: Có ý thức không sử dụng ma tuý và tích cực phòng chống ma tuý và các chất gây nghiện. II. Chuẩn bị. 1. GV: Tài liệu tham khảo, phòng học chung, điều 193, 197, bộ luật hình sự. Điều 3, 4 luật phòng chống ma tuý. 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh về phòng chống ma tuý. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. ổn định tổ chức.( 1’) 8A...................................................................................... 8B.................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung * Hoạt động 1.HDHS tìm hiểu ma tuý là gì. + CH: Em hiểu ma tuý là gì? + CH: Hãy kể tên một số ma tuý và các chất gây nghiện mà em biết? - Giáo viên trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh về ma tuý? * Hoạt động 2. HDHS tìm hiểu nghiện ma tuý là gì. + CH: Em hiểu thế nào là nghiện ma tuý? + CH: Đặc trưng của hiện tượng nghiện là gì? * Hoạt động 3. HDHS tìm hiểu nguyên nhân và tác hại của việc nghiện ma tuý. - Giáo viên chiếu đoạn Clip . + CH: Qua đoạn Clip em hãy chỉ ra những nguyên nhân nào dẫn đến nghiện ma tuý và các chất gây nghiện? - Giáo viên chiếu đoạn Clip . * Hoạt động nhóm. - GV nêu vấn đề: Qua đoạn Clip vừa xem hãy cho biết ma tuý gây ra những tác hại gì? - Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. HS nhận xét-> GV nhận xét. * Hoạt động 4 HDHS tìm hiểu cách phòng chống ma tuý. + CH: Để phòng chống ma tuý chúng ta cần làm gì? - Giáo viên trình chiếu PowerPoint một số điều của luật phòng chống ma tuý và luật hình sự về ma tuý? 8’ 10’ 15’ 7’ I.Ma tuý là gì. 1. Khái niệm. - Ma tuý là các chất gây nghiện, kích thích hoặc ức chế thần kinh. 2. Một số ma tuý và các chất gây nghiện thường gặp. - Ma tuý: Thuốc phiện, cần sa, hêrôin, Amphetamin, côcain, Methamphetanin seduxen, Moocphin. - Các chất gây nghiện: Caphêin, Nicôtin. II. Nghiện ma tuý là gì? 1. Khái niệm. - Nghiện ma tuý là trạng thái nhiễm độc chu kì mãn tính do sử dụng lặp lại nhiều lần chất đó. 2. Đặc trưng của hiện tượng nghiện là: - Cần tăng dần liều dùng. - Có sự lệ thuộc về tâm lí, sinh lí của người dùng vào chất đó. - Nếu thiếu nó người nghiện sẽ có những triệu chứng như: uể oải, lên cơn co giật, đau đớnvà có thể làm bất cứ điều gì miễn là có nó để dùng. III. Nguyên nhân và tác hại của việc nghiện ma tuý. 1. Nguyên nhân. - Thiếu hiểu biết về các chất ma tuý và các chất gây nghiện. - Tò mò, đua đòi, sĩ diện - Bế tắc trong cuộc sống ( thi trượt, thất tình, thất nghiệp, bệnh tật) - Do sự gia tăng của thị trường ma tuý. - Do bị rủ rê, lừa gạt, ép buộc - Thiếu sự quan tâm của gia đình và xã hội 2. Tác hại của ma tuý. - ảnh hưởng tới sức khoẻ, lây nhiễm HIV/AIDS . - ảnh hưởng tới nhân cách, luôn thấy cuộc sống bế tắc, âu sầu, bi quan, sống gấp gáp không mục đích. - Suy thoái đạo đức. - ảnh hưởng tới kinh tế, hạnh phúc gia đình. - ảnh hưởng xấu đến trật tự, an ninh xã hội: Cờ bạc, trộm cắp, cướp giật, cướp của, giết người. IV. Cách phòng chống ma tuý. - Có hiểu biết đầy đủ về ma tuý. - Sống lành mạnh, giản dị. - Tham gia các hoạt động tuyên truyền, phòng chống ma tuý. 4. Củng cố: (3’) - CH: Ma tuý là gì? Nêu những tác hại của ma túy? Hướng dẫn về nhà:(1) - Ôn tập chuẩn bị thi học kì II * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng . Giảng: 8A: . .2008. Tiết 35 8B: . .2008. ôn tập học kì II I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: II. Chuẩn bị. - GV: - HS: ôn tập. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. ổn định tổ chức.( 1 phút) 8A.................................................................................. 8B.................................................................................. 8C.................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động1. HDHS tìm hiểu phần đặt vấn đề. * Hoạt động nhóm.(7 phút) - GV nêu vấn đề: - Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét-> GV nhận xét. Hoạt động2. HDHS tìm hiểu nội dung bài học. Hoạt động3. HDHS luyện tập. 4. Củng cố (3 phút). 5. Hướng dẫn về nhà (1phút).

File đính kèm:

  • docGIAO AN GDCD 8 0910.doc