I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Giúp Hs hiểu được thế nào là lòng khoan dung.
- Hình thành ở Hs phẩm chất đạo đức cao đẹp.
- Hs biết rèn luyện mình để trở thành người có lòng khoan dung, sống có tình người.
- Biết quan tâm và tôn trọng mọi người, không mặc cảm, không định kiến hẹp hòi.
- Biết lắng nghe và hiểu người khác, biết chấp nhận và tha thứ, cư xử tế nhị với mọi người. Sống cởi mở, thân ái, biết nhường nhịn.
4 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Tuần 10 - Bài 8 - Tiết 10: Khoan dung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 bài 8 tiết 10:
Khoan dung
Ngày soạn: 19/10/2008
Ngày dạy: 7A: 21/10/2008; 7B: 24/10/2008.
i. mục tiêu bài học:
- Giúp Hs hiểu được thế nào là lòng khoan dung.
- Hình thành ở Hs phẩm chất đạo đức cao đẹp.
- Hs biết rèn luyện mình để trở thành người có lòng khoan dung, sống có tình người.
- Biết quan tâm và tôn trọng mọi người, không mặc cảm, không định kiến hẹp hòi.
- Biết lắng nghe và hiểu người khác, biết chấp nhận và tha thứ, cư xử tế nhị với mọi người. Sống cởi mở, thân ái, biết nhường nhịn.
ii. chuẩn bị:
- Giấy khổ to, bút dạ, phiếu học tập.
- Một số mẩu chuyện, câu nói của các vị danh nhân.
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu:
* kiểm tra bài cũ:
* giới thiệu bài : (1p)
Nêu tình huống: Hoa và Hà học cùng trường, nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi, được bạn bè yêu mến. Hà ghen tức và thường hay nói xấu Hoa với mọi người. Nếu là Hoa, em sẽ cư xử như thến nào đối với Hà?
Từ tình huống trên, gv dẫn dắt.
Hoạt động của Gv
T/g
Hoạt động của Hs
Hoạt động 2: Phân tích truyện đọc:
HS đọc phân vai, đóng lại câu chuyện trên.
Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô giáo như thế nào?
Cô giáo Vân đã có việc làm như thế nào trước thái độ của Khôi?
Vì sao bạn Khôi lại có sự thay đổi đó?
Em có nhận xét gì về việc làm và thái độ của cô giáo Vân.
Em rút ra bài học gì qua câu chuyện trên?
? Theo em, đặc điểm của lòng khoan dung là gì?
Hoạt động 3: Bài học:
Vì sao cần phải biết lắng nghe và chấp nhận ý kiến của người khác?
Làm thế nào để có thể hợp tác hơn với các bạn ở lớp ở trường?
Phải làm gì khi có sự bất đồng, hiểu lầm, hoặc xung đột?
Khi biết bạn có khuyết điểm, ta nên xử sự như thế nào?
Hs khái quát nội dung bài học trên những ý sau: đặc điểm, ý nghĩa, cách rèn kuyện lòng khoan dung.
Hoạt động 4: Luyện tập:
Em hãy kể một việc làm thể hiện lòng khoan dung của em. Một việc làm của em thiếu khoan dung đối với bạn?
Làm bài b sgk – 25.
Chơi sắm vai.
Hoạt động 5 : Luyện tập, củng cố:
Hằng và Lan ngồi cạnh nhau trong lớp. Một lần, Hằng vô ý làm dây mựac ra vở của Lan. Lan nổi cáu mắng Hằng. Em hãy nhận xét thái độ và hành vi của Hằng.
Trình bày ý kiến cá nhân.
Hoạt động 6: Dặn dò:
Khoan dung là một đức tính cao đẹp và có ý nghĩa to lớn. Nó có giúp con người dễ dàng sống hoà nhập trong đời sống cộng đồng, nâng cao vai trò uy tín cá nhân trong xã hội. Khoan dung làm cho đời sống xã hội trở nên lành mạnh, tránh được bất đồng gây xung đột căng thẳng có hại cho cá nhân và xã hội.
Bài tập về nhà b, c, d.
Chuẩn bị bài sau.
20'
10'
10'
3'
1'
Tìm hiểu truyện đọc:
Thái độ của Khôi:
Lúc đầu đứng dậy, nói to.
Về sau: chứng kiến cô tập viết, cúi đầu, rơm rớm nước mắt, giọng ngèn ngẹn, xin cô tha thứ.
Đứng lặng người, mắt chớp, mặt đỏ rồi tái dần, rơi phấn, xin lỗi hs.
Cô tập viết.
Tha lỗi cho hs.
- Sự thay đổi của Khôi:
Khôi đã chứng kiến cảnh cô Vân tập viết, biết được nguyên nhân vì sao cô viết khó khăn.
Cô là người kiên trì, có tấm lòng khoan dung và độ lượng.
Không nên vội vàng, định kiến khi nhận xét người khác.
Cần biết chấp nhận và tha thứ cho người khác.
* Đặc điểm của lòng khoan dung:
- Biết lắng nghe để hiểu người khác
- Biết tha thứ cho người khác.
- Không chấp nhặt, không thô bạo.
- Không định kiến, không hẹp hòi khi nhận xét người khác.
- Luôn tôn trọng và chấp nhận người khác.
2. Bài học:
- Có như vậy mới không hiểu lầm, không gây sự bất hoà, không đối xử nghiệt ngã với nhau. Tin tưởng và thông cảm với nhau, sống chân thành và cởi mở hơn. Đây chính là bước đầu hướng tới lòng khoan dung.
- Tin vào bạn, chân thành, cởi mở với bạn, lắng nghe ý kiến, chấp nhận ý kiến đúng, góp ý chân thành, không ghen ghét, định kiến, đoàn kết, thân ái với bạn.
- Khi có sự bất đồng phải ngăn cản, tìm hiểu nguyên nhân, giải thích, tạo điều kiện, giảng hoà.
- Tìm hiểu nguyên nhân, giải thích, thuyết phục, góp ý với bạn.
- Tha thứ và thông cảm với bạn.
- Không định kiến.
3. Bài tập:
File đính kèm:
- GA GDCD 7 Tuan 10.doc