Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Tiết 14, 15 - Bài 10: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ

I.Mục tiêu bài học:

1.Kiến thức:

- Giúp HS hiểu thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ và ý nghĩa của nó; hiểu bổn phận, trách nhiệm của mỗi người trong việc giữ gìnvà phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

2.Kỹ năng:

- Giúp HS biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ cần phát huy và những tập tục lạc hậu cần xoá bỏ; phân biệt hành vi đúng sai đối với truyền thống của gia đình, dòng họ; biết tự đánh giá và thực hiện tốt bổn phận của bản thân để gìn giữ và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

3.Thái độ:

- Rèn cho HS biết trân trọng, tự hào về những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

 

doc7 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1155 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Tiết 14, 15 - Bài 10: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hệ này sang thế hệ khác. Vậy trong một gia đình, dòng họ của chúng ta có những truyền thống tốt đệp nào ? Việc giữ gìn và phát huy nó ra sao ? ...Chúng ta sẽ làm rõ qua bài học hôm nay. - GV giới thiệu ảnh về gia đình, dòng họ b.Các hoạt động: Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức Hoạt động 1 Tìm hiểu biểu hiện qua nghiên cứu TH ĐH - 1HS đọc diễn cảm câu truyện. - HS thảo luận nhóm: Câu 1 Sự lao động cần cù và quyết tâm vượt khó của mọi người trong gia đình trong truyện đọc thể hiện qua những tình tiết nào? Câu 2: Kết quả tốt đẹp mà gia đình đó đạt được là gì? Câu 3: Những việc làm nào chứng tỏ nhân vật "Tôi" đã giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình? - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - Cả lớp quan sát, nhận xét. ? Việc làm của gia đình trong truyện thể hiện đức tính gì? - GV kết luận: Sự lao động mệt mỏi của các thành viên trong truyện nói riêng, của nhân dân ta nói chung là tấm gương sáng để chúng ta hiểu rằng không bao giờ ỷ lại hay chờ vào người khác mà phải đi lên từ sức lao động của chính mình. Hoạt động 2: HS liên hệ về truyền thống của gia đình, dòng họ. ? Em hãy kể lại những truyền thống tốt đẹp của gia đình mình? - HS phát biểu, GV ghi bảng. ? Có phải tất cả các truyền thống cần phải giữ gìn và phát huy. - Giữ gìn, bảo vệ những giá trị trong TT của gia đình, dòng họ; Tự hào, biết ơnđ thấy được trách nhiệm của mình trước gia đình, dòng họ. - Tiếp thu cái mới, gạt bỏ cái lạc hậu, bảo thủ, không còn phù hợp; ? Khi nói về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, em có cảm xúc gì? - HS tự nêu cảm xúc. - GV kết luận: Nhiều gia đình, dòng họ có truyền thống tốt đẹp cần được giữ gìn và phát huy. Muốn phát huy truyền thống đó, trước hết ta phải hiểu được ý nghĩa của truyền thống đó. Hoạt động 3: Thảo luận về ý nghĩa và cách giữ gìn, phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ. - HS thảo luận theo bàn. ? Giữ gìn và phát huy truyền thống là gì? ? Truyền thống gia đình, dòng họ có ảnh hưởng đến mỗi con người trong gia đình, dòng họ như thế nào? ? Vì sao phải giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? ? Cần phải làm gì và không nên làm gì để phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. Hoạt động 4: Rút ra bài học. - 3 HS đọc phần bài học SGK. I.Truyện đọc: Truyện kể từ trang trại. - Hai bàn tay cha và anh trai tôi dày lên, chai sạn vì phải cày, cuốc đất, bất kể thời tiết khắc nghiệt không bao giờ rời “Trận địa” - Biến quả đồi thành trang trại kiểu mẫu, có hơn 100 ha đất đai màu mỡ; trồng bạch đàn, hoè, mía, cây ăn quả; nuôi bò, dê, gà. - Sự nghiệp nuôi trồng của tôi bắt đầu từ chuồng gà bé nhỏ. - 10 gà con đến 10 gà mái đẻ. - Tiền có được mua sách vở. - Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. VD: Nghề đan mây tre, đúc đồng, thuốc nam, truyền thống hiếu học, may áo dài, quê em là xứ sở của làn điệu dân ca Nam Bộ, của đờn ca tài tử.. 1.Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ là: - Bảo vệ, tiếp nối, phát triển, làm rạng rỡ thêm truyền thống. - Biết ơn những người đi trước và sống xứng đáng với những gì được hưởng ,Û Đạo lý người VN 2. ý nghĩa - Tạo ra sức mạnh thúc đẩy các thế hệ sau vươn lên tiếp nối làm rạng rỡ thêm truyền thống. - Tăng thêm sức mạnh, làm phong phú truyền thống, bản sắc dân tộc. 3. Bổn phận, trách nhiệm của mỗi người - Chúng ta phải trân trọng, tự hào; sống trong sạch, lương thiện; - Không bảo thủ, lạc hậu, không coi thường hoặc làm tổn hại đến thanh danh của gia đình, dòng họ; - Biết làm cho những truyền thống đó được rạng rỡ hơn bằng chính sự trưởng thành, thành đạt trong học tập, lao động, công tác của mỗi người. 3.Luyện tập - Củng cố a.Luyện tập - GV đưa bài tập c(32) lên máy chiếu. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm BT vào phiếu. - 1HS trình bày phiếu. GV chấm 5 phiếu. - Đáp án đúng: 1, 2, 5. b.Củng cố - HS giải thích câu tục ngữ sau: + Cây có cội, nước có nguồn. + Chim có tổ, người có tông. + Giấy rách phải giữ lấy lề - GV tổng kết: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp. Truyền thống tốt đẹp là sức mạnh để thế hệ sau không ngừng vươn lên. Thế hệ trẻ chúng ta hôm hay đã và đang kế tiếp truyền thống ông cha ngày trước. Lấp lánh trong trái tim chúng ta là hình ảnh “Dân tộc Việt Nam anh hùng”. Chúng ta cần phải ra sức học tập, tiếp bước truyền thống của nhà trường, của bao thế hệ học sinh, thầy cô để xây dựng trường chúng ta đẹp hơn. 4. Hướng dẫn học ở nhà (3’). - Làm bài tập còn lại ở SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, câu chuyện, tục ngữ, ca dao về truyền thống gia đình, dòng họ. IV.Rút kinh nghiệm. Tiết 15 Tuần 15 Bài 11.tự tin I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Giúp HS hiểu thế nào là tự tin và ý nghĩa thế nào là tự tin trong cuộc sống, hiểu cách rèn luyện để trở thành một người có lòng tự tin. 2.Kỹ năng: - Giúp HS nhận biết được những biểu hiện của tính tự tin ở bản thân và những người xung quanh; biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong những công việc của bản thân. 3.Thái độ: - Hình thành ở HS tính tự tin vào bản thân và có ý thức vươn lên, kính trọng những người có tính tự tin, ghét thói a dua, ba phải. II.Tài liệu và phương tiện: 1.Tài liệu: -SGK, SGV, thiết kế bài dạy, bài tập thực hành, tư liệu. 2.Thiết bị: -Câu chuyện về tự tin, phiếu học tập. -Bút dạ, giấy khổ lớn. đèn chiếu. -Tranh, ảnh. 3.Phương pháp: -Kể chuyện. -Phân tích. -Thảo luận nhóm. -Diễn giải - đàm thoại. III.Tiến trình bài dạy: 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: a.Kiểm tra hs đã chuẩn bị bài mới: -Xem kĩ bài học ở nhà. -Xem trước bài tập. - Đọc trước bài ở nhà. b.Kiểm tra hs chuẩn bị bài cũ: Câu 1: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? Vì sao? Gia đình, dòng họ nào cũng có những truyền thống tốt đẹp. Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình là thể hiện lòng biết ơn cha mẹ, ông bà, tổ tiên. Gia đình, dòng họ nghèo thì không có gì đang 1tự hào. Không cần giữ gìn truyền thống, vì đó là những gì đã lạc hậu. Giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình giúp ta có thêm sức mạnh trong cuộc sống. Câu 2: Em hãy nêu 1 số câu tục ngữ, cao dao nói về truyền thống của gia đình, dòng họ. Đáp án: Câu 1: Em đồng ý với ý kiến A.B.E Bởi vì: Gia đình, dòng họ nào cũng có truyền thống tốt đẹp, chúng ta giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình là thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, ông bà, cha mẹ, những người đã sinh thành nuôi dưỡng chúng ta. Giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình giúp chúng ta có thêm sức mạnh để vượt lên những khó khăn, thử thách trong cuộc sống. Câu 2: - Giấy rách phải giữ lấy lề. - Con hơn cha là nhà có phúc. - Cây có cội, nước có nguồn. - Chim có tổ, người có tông. 2.Giới thiệu bài: a.Giới thiệu: - GV cho HS giải thích ý nghĩa câu tục ngữ: “ Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo”. (Khuyên chúng ta phải có lòng tự tin trước những khó khăn, thử thách, không nản lòng, chùn bước.) GV: Lòng tự tin sẽ giúp con người có thêm sức mạnh và nghị lực để làm nên sự nghiệp lớn. Vậy tự tin là gì? Phải rèn luyện tính tự tin như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. b.Các hoạt động: Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức Hoạt động 1: (11’) Tìm hiểu truyện đọc: “Trịnh Hải Hà và chuyến du học Xin - ga - po. - 1HS đọc diễn cảm chuyện. - HS thảo luận 3 nhóm: N1: Bạn Hà đọc tiếng Anh trong điều kiện, hoàn cảnh như thế nào? N2: Bạn Hà được đi học nước ngoài là do đâu? N3: Biểu hiện của sự tự tin của bạn Hà? - Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận. GV nhận xét, chốt ý. - GV hướng dẫn học sinh liên hệ. ? Nêu một việc làm mà ban trong nhóm em đã hành động một cách tự tin. ? Kể một việc làm do thiếu tự tin nên đã không hoan thành công việc. - HS trình bày. - GV nhận xét, Kết luận: Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực sáng tạo và làm nên sự nghiệp lớn. Nếu không có tự tin con người sẽ trở nên nhỏ bé và yếu đuối. Hoạt động 2: (10’) Rút ra bài học. ? Tự tin là gì? ? ý nghĩa của tự tin trong cuộc sống? ? Em sẽ rèn luyện tính tự tin như thế nào? I.Truyện đọc: Trịnh Hải Hà và chuyến du học Sin-ga-po. 1.Điều kiện, hoàn cảnh. - Góc học tập là căn gác nhỏ ỏ ban công, giá sach khiêm tốn, máy catset cũ kĩ. - Chỉ học ở SGK, sách nâng cao, học theo chương trình trên tivi. - Cùng anh trai nói chuyện với người nước ngoài. 2.Bạn Hà đựơc du học là do: - Bạn Hà là một học sinh giỏi toàn diện. - Nói tiếng Anh thành thạo. - Vượt qua kì thi tuyển chọn của người Xin - ga - po. - Là người chủ động và tự tin trong học tập. 3.Biểu hiện: - Tin tưởng vào khả năng của mình. - Chủ động trong học tập: Tự học. - Là người ham học. II. Nội dung bài học: 1.Tự tin: Tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chăn, không hoang mang, dao động. - Tự tin bằng cương quyết, dám nghĩ, dám làm. 2.ý nghĩa: - Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực, sáng tạo. 3.Rèn luyện: - Chủ động, tự giác học tập, tham gia các hoạt động tập thể. - Khắc phục tính rụt rè, tự ti, ba phải, dựa dẫm. 3.Luyện tập - Củng cố a.Luyện tập Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức GV: Tài liệu và phương tiện bài ở bảng phụ. - HS thảo luận theo phiếu cá nhân. - HS thảo luận. - HS trình bày. - GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS làm bài tập b(34). III. Bài tập: 1, Hãy phát biểu ý kiến của em về các nội dung sau: I Người tự tin chỉ một mình quyết định công việc, không cần nghe ai và không cần hợp tác với ai. b. Em hiểu thế nào là tự học, tự lập, từ đó nêu mối quan hệ giữa tự tin, tự học và tự lập. c. Tự tin khác với tự cao, tự đại, tự ti, rụt rè, a dua, ba phải. - Đáp án: 1, 3, 4, 5, 6, 8. b.Củng cố ? Để suy nghỉ và hành động một cách tự tin con người cần có phẩm chất và điều kiện gì? - HS phát biểu. - GV kết luận: Để tự tin con người cần kiên trì, tích cực, chủ động học tập không ngừng vươn lên, nâng cao nhận thức và năng lực để có khả năng hành động một cách chắc chắn. 4.Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc nội dung bài. - Làm bài tập: a, c, d. - Ôn tập các nội dung đã học IV.Rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docGDCD 7_T14.15.doc