Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 27

A- Mục tiªu bài học:

 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sông giản dị.

 2. Kỷ năng : Học sinh biết tự dánh giá hành vi bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc, thái độ giao tiếp.

Biết xây dựng kế hoạch rèn luyện và học tập nhũng tấm gương sống giản dị của mọi người để trở thành người biết sống giản dị.

 3. Thái độ: Hộc sinh biết quý trọng sự giản dị, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.

 B- Phương pháp:

- Thảo luận nhóm

- Kích thích tư duy

- Giải quyết vấn đề

- Sắm vai.

 

doc53 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1255 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gv: Môi trường là gì?. Gv: Hãy kể một số TNTN mà em biết?. Gv: TNTN là gì?. Gv: Môi trường và TNTN có quan hệ với nhau ntn?. Vd: * HĐ2: Tìm hiểu vai trò của môi trường và TNTN. Gv: Gọi Hs đọc phần thông tin sự kiện sgk Hs: Thảo luận theo nội dung những câu hỏi sau: 1. Em hãy nêu các nguyên nhân do con người gây ra dẫn đến hiện tượng lũ lụt?. 2. Nêu tác dụng của rừng đối với đời sống con người?. 3. Môi trường có ảnh hưởng ntn đến đời sống của con người cho ví dụ?. 4. Hãy nêu mối quan hệ giữa các thông tin và sự kiện kể trên?. Gv: Môi trường và TNTN có vai trò ntn đối với đời sống của con người?. Ví dụ: Dựa vào rừng làm ra các vật dụng. " " đất làm nhà ở, các loại nông sản " Nước tạo ra dòng điện phục vụ sinh hoạt tưới tiêu..... * HĐ3 Luyện tập ( 7phút) Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, sgk/46; Làm bài tập 1 sbt/40; đọc truyện "Rùa vàng" sbt/39 1. Môi trường và TNTN là gì?. - Môi trường là toàn bộ những điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người có tác động đến đời sống, sự tồn tại phát triển của con người và thiên nhiên. - TNTN là những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ đời sống của con người. * TNTN là một bộ phận thiết yếu của môi trường; Các hoạt động kinh tế khai thác TNTN dù tốt hay xấu đều có tác động đến môi trường. 2. Vai trò của môi trường và TNTN: - MT và TNTN là yếu tố cơ bản để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội. - Tạo cho con người phương tiện để sinh sống, phát triển trí tuệ, đạo đức, tinh thần. 3. Cũng cố: Vì sao phải bảo vệ MT và TNTN?. IV. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập còn lại sgk. TIẾT 23: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NS: VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (T2) ND: A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu ý nghĩa, biện pháp và một số quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên 2. Kĩ năng: HS biết tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 3. Thái độ: HS biết yêu quý môi trường tự nhiên, tuân theo các quy định của PL về bảo vệ môi trường và TNTN. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm. C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, tranh ảnh, .... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. Sưu tầm tranh ảnh về bảo vệ và phá hoại môi trường. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên là gì?. Nêu mối quan hệ giữa môi trường và TNTN?. 2. Môi trường và TNTN có vai trò như thế nào đối với đời sống của con người?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề : Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức *HĐ1: Tìm hiểu các biện pháp về bảo vệ môi trường và TNTN. Gv: Để bảo vệ môi trường chúng ta cần phải làm gì?. Gv: Em hãy kể một số hoạt động dẫn đến ô nhiễm môi trường và cách khắc phục?. Gv: Để bảo vệ TNTN chúng ta cần phải làm gì?. Gv: Em hãy kể tên một số TNTN có thể phục hồi được?. Gv: Pháp luật có những quy định gì về bảo vệ môi trường và TNTN?. ( Gv giới thiệu một số điều ở luật bảo vệ MT- Sổ tay kiến thức PL/65). Gv: Hãy nhận xét việc bảo vệ môi trường ở gia đình và địa phương? Thử nêu biện pháp khắc phục?. * HĐ2: Tìm hiểu biện pháp bảo vệ môi trường và TNTN. Gv: Em sẽ làm gì khi gặp những tình huống sau: 1. Trên đường đi học về, thấy bạn vứt rác xuống đường?. 2. Đến lớp học thấy bạn ăn quà xả rác bừa bãi. 3. Thấy người khác đỗ rác thải, chất bẩn xuống sông. Gv: Hãy kể tên một số sáng kiến của người VN nhằm bảo vệ MT?. Gv: Để bảo vệ môi trường chúng ta cần có những trách nhiệm gì?. * HĐ3 Luyện tập ( 10 phút) Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập c,...g, sgk. - Làm bài tập sbt - Đọc truyện "Rùa vàng" sbt/39 3. Bảo vệ Môi trường và TNTN: - Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp đảm bảo cân bằng sinh thái, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra. - Bảo vệ TNTN là khai thác sử dụng hợp lí và thường xuyên tu bổ, tái tạo những tài nguyên có thể phục hồi được. 4. Trách nhiệm của CD và HS: - Thực hiện các quy định của PL về bảo vệ môi trường. - Khai thác TNTN hợp lí. - Không làm ô nhiễm nguồn nước, không khí. Bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm. - Tích cực trồng và bảo vệ cây xanh. - Xử lí rác chất thải đúng quy định... IV. Cũng cố: ( 2phút) Cần làm gì để góp phần bảo vệ MT?. V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học bài, làm bài tập còn lại sgk. - Xem trước nội dung bài 15. TIẾT 25: BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ (T2) NS: ND: A. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hoá và những quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá. 2. Kĩ năng: HS thấy được ý nghĩa và sự cần thiết phải bảo vệ di sản văn hoá. 3. Thái độ: HS thấy tự hào về những di sản văn hoá của dân tộc, biết tôn trọng và bảo vệ các di sản văn hoá. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm. C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD7, tranh ảnh, .... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. Sưu tầm tranh ảnh về các loại di sản văn hoá. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Di sản văn hoá là gì?. Nêu những điểm khác nhau giữa di sản văn hoá vật thể và di sản văn hoá phi vật thể?. 2. Hãy kể tên những DSVH ở VN đã được thế giới công nhận là DSVH thế giới?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức *HĐ1: Tìm hiểu vai trò của DSVH đối với đời sống của con người. Gv: DSVH có vai trò ntn đối với đời sống của con người?. Gv: Vì sao phải giữ gìn, boả vệ DSVH?. Gv: Vì sao phải phát huy DSVH?. ( phát huy để dáp ứng với cuộc sống hiện tại. Ví dụ: Đại nội Huế xưa là nơi vua ở, làm việc, nhưng nay lại là điểm tham quan cho du khách) ( DSVH có ý nghĩa về: + Lịch sử. + Giáo dục. + Truyền thống văn hoá. + Kinh tế xã hội. + Bảo vệ DSVH là bảo vệ môi trường). * HĐ2: HD học sinh tìm hiểu trách nhiệm của CD-HS trong việc bảo vệ DSVH. Gv: Đọc truyện " những vết thương tâm" SBT. Gv: giới thiệu một số điều trong luật bảo vệ DSVH. ( Trích ở sách BT tình huống). Gv: Để bảo vệ DSVH, nhà nước ta nghiêm cấm những diều gì Đ/v công dân và học sinh?. Ví dụ: Hành nghề MTDD... Gv: Em sẽ làm gì để bảo vệ DSVH?. * HĐ3 Luyện tập Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a,b,đ sgk/50, 51 - Làm 1 số bài tập ở sách tình huống PL 7 2. Ý nghĩa: -DSVH là cảnh đẹp của đất nước, là tài sản của dân tộc. DSVH thể hiện truyền thống, công sức, kinh nhgiệm sống của dân tộc trong công cuộc xây dựng và boả vệ tổ quốc. - Bảo vệ DSVH để làm cơ sở cho thế hệ sau phát huy và phát triển. - Phát triển nền văn hoá VN tiên tiến, đậm đà bản sắc văn hoá dân tộc, góp phần làm phong phú kho tàng DSVH thế giới. 3. Những qui định của PL: - Cấm chiếm đoạt, làm sai lệch DSVH. - Cấm huỷ hoại hoặc gây nguy cơ huỷ hoại di sản. - Cấm XD lấn chiếm, đào bới đất thuộc DSVH. - Cấm mua bán, tàng trữ, vận chuyển trái pháp các di vật, cổ vật. - Cấm lợi dụng di sản để làm những việc trái PL. 3. Cũng cố Gv yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. IV. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập còn lại sgk. - Xem trước nội dung các bài đã học, tiết sau KT 1 tiết. TIẾT 27: QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO (T1) NS: ND: A. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được cá khái niệm về tín ngưỡng, tôn giáo, mê tín dị đoan. 2. Kĩ năng: HS biết phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo với mê tín dị đoan. 3. Thái độ: HS biết tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và lên án, phê phán các hiện tượng mê tín dị đoan. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm. C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD7, Một số tình huống thực tế. 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: Trả bài, nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề : Gv cho Hs sắm vai theo nội dung sau: Lan: Mẹ ơi sao nhà bạn Mai không có bàn thờ thắp hương như nhà mình. Mẹ: Vì nhà bạn ấy thờ đức chúa trời, nhà bạn ấy theo đạo thiên chúa giáo. Lan: Thế nhà mình theo đạo gì hả mẹ?. Mẹ: Nhà mình theo đạo phật. Lan: Thế hai đạo này khác nhau như thế nào?.....Gv dẫn dắt vào bài. 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức *HĐ1: Tìm hiểu tin tức, sự kiện ở sgk. Gv: Gọi Hs đọc phần tin tức, sự kiện. Gv: Hãy kể tên một số tôn giáo mà em biết?. Gv: Thờ cúng tổ tiên là tín ngưỡng hay tôn giáo?. * HĐ2: HD học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Gv: Tín ngưỡng là gì?. Cho ví dụ. ( Thần núi, sông, lửa, ông táo, thành hoàng, tổ tiên...) Gv: Tôn giáo là gì?. Gv: Hỏi 1 số Hs, em và gia đình đang theo đạo gì?. Hãy kể 1 số hình thức lễ nghi của đạo mà em đang theo?.( VD: đạo phật thờ phật tổ, có bàn thờ thắp hương, tụng kinh...; đạo thiên chúa thờ đức chúa, không thắp hương, nghe giảng đạo...). Gv: Thế nào là mê tín dị đoan?. Gv: Theo em đạo Đông hoa di lặc, đạo thoát y có phải là tôn giáo không?. * HĐ3 Luyện tập Gv: hãy kể 1 số biểu hiện mê tín dị đoan trong Hs hiện nay?. Gv: HD học sinh làm bài tập a,b,e sgk/53,54. Gv: Giới thiệu truyện: Chỉ vì một phút cuồng tính sbt/43. ( Nếu còn thời gian gv đọc một số tin tức về MT dị đoan và hậu quả của nó ở báo PL) 1. Khái niệm: - Tín ngưỡng: là lòng tin vào một điều thần bí như thần linh, thượng đế, chúa trời. - Tôn giáo: là hình thức tín ngưỡng có hệ thống, tổ chức. Với những quan niệm giáo lí và các hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái. VD: Đạo phật, thiên chúa giáo, tinh lành, cao đài, hoà hảo, đạo hồi... - Mê tín dị đoan: Là tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhs, không phù hợp với lẽ tự nhiên: Bói toán, chữa bệnh bằng phù phép....dẫn đến hậu quả xấu. 3. Cũng cố: -Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa tín ngưỡng, tôn giáo với mê tín dị đoan IV. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập còn lại sgk. - Xem trước nội dung còn lại của bài. - Tìm hiểu các lễ nghi của 1 số tôn giáo ở địa phương.

File đính kèm:

  • docGIAO DUC CONG DAN 7(3).doc