A Mục tiêu :
1. Kiến thức: -Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản dị?
2. Kỷ năng : -Học sinh biết tự đánh giá hành vi bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh.
-Biết xây dựng kế hoạch rèn luyện và học tập những tấm gương sống giản dị
3. Thái độ: -Học sinh biết quý trọng sự giản dị, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
B Chuẩn bị :
1. GV: tranh, ảnh, tình huống, giấy khổ lớn.
2. HS: Xem trước nội dung bài học.
C Tiến trình lên lớp:
68 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 2244 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Hà Tùng Sang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Tài liệu và phương tiện:
SGK,SGV GDCD 7
Hiến pháp 1992
Sơ đồ phân công và phân cấp bộ máy nhà nước
IV. Tiến trình dạy học:
Ổn định
Bài cũ: Làm rõ sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ1:Tìm hiểu chức năng, nội vụ của các cơ puan nhà nước.
GV: Cho học sinh quan sát và tìm hiểu sơ đồ phân công bộ máy nhà nước (GV sử dụng bảng phục) GV: Nêu câu hỏi.
-Bộ máy nhà nước gồm những loại nào? mỗi loại cơ quan bao gồm những cơ puan cụ thể nào?
-Cơ quan quyền lực đại biểu của nhân dân gồm những cơ quan nào?
-Cơ quan xét xử gồm các cơ quan nào?
-Cơ quan kiểm sát gồm những cơ quan nào?
Gv:Nêu câu hỏi `
-Chức năng nhiệm vụ của cơ quan quốc hội? Vì sao quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân và là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất? (Vì là cơ quan bao gồm những người có tài, có đức do nhân dân lựa chọn bầu ra..)
-Vì sao HĐND được gọi là cơ quan đại biểu của nhân dân và là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương?
GV:Cho học sinh đọc điều 119,120 HP 1992.
-UBND làm nhiệm vụ gì?.
HĐ2:Tìm hiểu nội dung bài học:
GV: gọi học sinh nhắc lại nội dung chính của từng phần.
Học sinh thảo luận trả lời vào phiếu học tập.GV đặt câu hỏi:
-Bản chất của nhà nước ta?
-Nhà nước ta do ai lảnh đạo?
-Bộ máy nhà nước bao gồm cơ quan nào?
-Quyền và nghĩa vụ của công dân là gì?
GV: gọi học sinh đọc lại nội dung.
HĐ3 Luyện tập
GV: Hướng dẫn hs làm bt sgk
Em hãy chon câu trả lời đúng:
1 Chính phủ biẻu quyết thông qua HP và luật
2. Chính phủ thi hành HP và luật
3 Chính phủ do nhân dân bầu ra
4 Chính phủ do QH bầu ra
5 UBND do nhân dân bầu ra
3.Phân công bộ máy nhà nước:
a.Phân công các cơ quan của bộ máy nhà nước.
+ Các cơ quan quyền lực đại biểu của nhân dân, do nhà nước bầu ra, bao gồm: Quốc hội, HĐND các cấp( cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã)
- Các cơ quan hành chính nhà nước bao gồm : Chính phủ và UBND các cấp
- Cơ quan xét xử bao gồm TAND tối cao, TAND tỉnh(TP trực thuộc TW) và các TAND huyện(quận. Txã,TP thuộc tỉnh), Các TA quân sự
- Cơ quan kiểm sát bao gồm VKSND tối cao,VKSND tỉnh( TP trực thuộc TW), VKSND( huyện, quận, txã, TP thuộc tỉnh),các VKS quân sự
b. Chức năng và nhiệm vụ của cơ quan nhà nước:( nội dung sgk)
Quốc hội
Chính phủ
HĐND
UBND
Bài học:
1. Nhà nước VN là nhà nước của dân, do dân, vì dân
2. Nhà nước ta do ĐCS lãnh đạo
3. Bộ máy nhà nước có 4 cơ quan:
Cơ quan quyền lực do nd bầu ra
Cơ quan hành chính nhà nước
Cơ quan xét xử
Cơ quan kiểm sát
4. Quyền và nghĩa vụ công dân:
- Có quyền và trách nhiệm giám sát, góp ý kiến va9ò hoạt động của các đại biểu và các cơ quan đại diện do mình bầu ra, đồng thời có nghĩa vụ thực hiện các chính sách pháp luật tốt của nhà nước, bải vệ các cơ quan nhà nước giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành công vụ.
III. Bài tập:
Bài 1: Đáp án 2,4
4, Củng cố:
Nêu nghĩa vụ và quyền lợi của bản thân em?
Giả thích vì sao nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân, vì dân?
5.Hướng dẫn học tập:
Làm các bt còn lại
Tìm hiểu nhưng tấm gương mẫu mực ở địa phương, nhưng chính sách của nhà nước và chính quyền địa phương, thể hiện sự quan tâm của Đảng, nhà nước đến lợi ích của nd và gđ mình
Chuẩn bị bài 18
Tiết 31:
Bài 18: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ
(XÃ PHƯỜNG THỊ TRẤN)
Ngaỳ soạn:
I. Mục tiêu bào học:
Kiến thức: Giúp hs hiểu bộ máy nhà nước cấp cơ sở(xã phường thị trấn) gồm có những cơ quan nào? Nhiệm vụ, qyuền hạn của từng cơ quan nhà nước cấp cơ sở(UBNN,HĐND xã (P,TT)
Thái độ: Hình thành ở hs ý thức tự giác trong việc thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và qđ của địa phương.
Có ý thức tô trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương.
kỹ năng:
Xác định đúng cơ quan nhà nước địa phương có chức năng giải quyết công việc của cá nhân và gia đình.
Tôn trọng ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương
II. Phương pháp:
Nghe nói chuyện về sự phát triển kinh tế một địa phương
Thảo luận
Tổ chức trò chơi
III. Tài liệu và phương tiện:
- sgk,sgv GDCD 7
Sổ tay KTPL
Sơ đồ bộ máy nhà nước cấp cơ sở
IV. Tiến trình dạy học:
Ổn định
Bài cũ: Vẽ sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước?
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và hs
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Giới thiệu bài
GV: Dựa trên sơ đồ hs vẽ (bài củ) để giới thiệu
HĐ2: Tìm hiểu tình huống
GV: Cho hs sơ đồ bộ máy nhà nước cấp cơ sở để hs nắm được cơ quan nhà nước xã(phường.tt)
GV: Nêu câu hỏi:
- Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm có cơ quan nào?
- Việc cấp giấy khai sinh do cơ quan nào đảm nhận?
HS: Trả lời
GV: Nêu tình huống:Mẹ em sinh em bé,gđ em cần làm giấy khai sinh thì cần đến cơ quan nào?
CA phường xã,TT
Trường THCS
UBND xã phường ,TT
HĐ3:Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của nhà nước cấp cơ sở
GV: Giới thiệu Đ119,10,12 của HP 1992
? HĐND xã phường,TT do ai bầu ra, có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
GV: nêu Đ12 HP1992
? UBND xã, phường,TT do ai bầu ra, có nhiệm vụ gì?
Tình huống:
II.Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND xã (P,TT) :
HĐND xã(p.tt) do nhân dân bầu
ra
* Nhiệm vụ và quyền hạn:
- QĐ những chủ trương và biện pháp quan trọng ở địa phương như:
+ Xây dựng kinh tế xã hội'ư
+ Cũng cố an ninh, quốc phòng
+ Cải thiện đời sống vật chất và tin thần của nhân dân ,làm tròn nhiệm vụ của địa phương
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND xã (p,tt):
- UBND do HĐND bầUBND ra
* Nhiệm vụ và quyền hạn:
- Quản lí nhà nước ở địa phương các lĩnh vực
Tuyên truyền và giáo dục pl
Đảm bảo an ninh trật tự ÃTH
Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản
Chống tham nhũng và tệ nạn xh
4. Củng cố:
HĐND và UBND do ai bầu ra?
HĐND và UBND có nhiệm vụ gì?
5. Hướng dẫn học tập:
Xem lại nội dung đã học,chủân bị nội dung tiết 2
Làm các bài tập
Tiết 32:
Bài 18: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ
(XÃ PHƯỜNG THỊ TRẤN) (TT)
Ngaỳ soạn:
I. Mục tiêu bào học:
Kiến thức: Giúp hs hiểu bộ máy nhà nước cấp cơ sở(xã phường thị trấn) gồm có những cơ quan nào? Nhiệm vụ, qyuền hạn của từng cơ quan nhà nước cấp cơ sở(UBNN,HĐND xã (P,TT)
Thái độ: Hình thành ở hs ý thức tự giác trong việc thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và qđ của địa phương.
Có ý thức tô trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương.
kỹ năng:
Xác định đúng cơ quan nhà nước địa phương có chức năng giải quyết công việc của cá nhân và gia đình.
Tôn trọng ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương
II. Phương pháp:
Nghe nói chuyện về sự phát triển kinh tế một địa phương
Thảo luận
Tổ chức trò chơi
III. Tài liệu và phương tiện:
- sgk,sgv GDCD 7
Sổ tay KTPL
Sơ đồ bộ máy nhà nước cấp cơ sở
IV. Tiến trình dạy học:
Ổn định
Bài cũ: HĐND và UBND xã (phường,TT) có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Bài mới:( tiết )
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
GV: Hệ thống lại nội dung tiết 1 và hướng dẫn hs thảo luận rút ra nội dung bài học
? UBND và HĐND xã(P.TT) là cơ quan chính quyền thuộc cấp nào?
? HĐND xã(P,TT) do ai bầu ra, có nhiệm vụ gì?
GV: Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã (p,tt) ntn?
GV: Cho HS làm bt trắc nghiệm
Những hành vi nào sau đây góp phần xd nơi em ở?
chăm chỉ học tập
Giữ môi trường
Phòng chống TNXH
Tham gia luật quân sự khi đủ tuổi
HĐ2: Luyện tập, cũng cố và làm bt sgk
HS: Làm các bt sgk
II.Nội dung bài học:
- UBND và HĐND xã (P.TT) là cơ quan chính quyền cấp cơ sở
* HĐND xã(P,TT) do nhân dân bầu ra chịu trách nhiệm trước dân về: Ổn định kinh tế, nâng cao đời sống,củng cố quốc phòng, an ninh.
* UBND xã (p,tt) do HĐND bầu ra có nhiệm vụ: Chấp hành nghị quyết của HĐND, là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương
* HĐND và UBND là cơ quan nhà nước của dân, do dân, vì dân
* Trách nhiệm của công dân:
- Tôn trọng và bảo vệ, làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước, chấp hành nghiêm chỉnh qui định của pháp luật, của chính quyền địa phương.
Bài tập:
Bài 1: đáp án:
B1 - A2,3
B2 – A1,4,5,6,7
B3 – A9
B4 – A8
Củng cố:
Tổ chức trò chơi sắm vai tiểu phẩm “ Thực hiện kế hoach sinh đẻ ở địa phương”
Hướng dẫn học tập:
Học kĩ nd bài
Ôn tập kiến thức từ bài 12-18
Tiết sau ôn tập HKII
TIẾT 5 BÀI 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI ( tiết 1)
Ngày soạn: .
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS thấy được thế nào là lòng yêu thương con người và biểu hiện của lòng yêu thương con ngưòi
2. Kĩ năng: HS có thói quen quan tâm đến những người xung quanh, ghét thói thờ ơ, lạnh nhạt, vô tâm của con người và lên án những hành vi độc ác.
3. Thái độ: HS biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương đối với mọi người.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm, sắm vai
C. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 7. Tình huống.
2. Học sinh: Trang phục chơi sắm vai.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Những hoạt động nào biểu hiện đạo đức và kỉ luật? Thế nào là đạo đức, kỉ luật?
3. Bài mới:
Hoật động của Thầy và trò
Kiến thức
HĐ1:Giới thiệu
GV nói về truyền thống thương người như thể thương thân của dân tộc ta
HĐ2: Tìm hiểu truyện đọc
HS : Đọc truyện
?Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chính trong thoì gian nào?Hoàn cảnh gia đình chị Chính như thế nào?
Những cử chỉ, lời nói thể hiện sự quan tâm, yêu thương của Bác với gia đình chị Chính?
Những cử chỉ hành động nào thể hiện sự quan tâm của bác đối với gia đình chị chính?
Thái độ của Chị đối với bác ntn?
Những suy nghĩ, hàn động của bác thể hiện đức tính gì?
HĐ3: Liên hệ
?hãy tìm những mẫu chuyện nói về lòng yêu thưong con người?
HS: kể chuyện
Gv: nhận xét, kết luận tiết 1
Truyện đọc:
Bác Hồ đến thăm người nghèo
thăm vào tối 30 tết, hoàn cảnh chồng mất sớm, để lại 3 đứa con nhỏ, hoàn cảnh nghèo
* Những cử chỉ hành động cua bác thể hiện lòng yêu thương con ngưòi
Liên hệ:
vâng lời bố me
chăm sóc bố mẹ khi ốm đau
IV. Cũng cố: ( 2 phút)
Yêu thương con người là phẩm chất đạo đức quý giá.Nó giúp chúng ta sống đẹp hơn, tốt hơn-> xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan phiền muộn như nhà thơ Tố Hữu đã viết: “ Có gì đẹp trên đời hơn
Người yêu người sống để yêu nhau”
V. Dặn dò: ( 2 phút)
- Học bài, xem trước nd t2
- HS thực hiện tốt ATGT
File đính kèm:
- Giao An GDCD hot.doc