I ) MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1) Kiến thức: Giúp HS hiểu được: Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (Xã, phường, thị trấn ) gồm có những cơ quan nào?. nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan đó.
2) Thái độ : Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách, PL của NN và QĐ của địa phương. Có ý thức giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương.
3) Kỹ năng: Xác định đúng CQNN địa phương có chức năng giải quyết công việc của cá nhân và gia đình. Tôn trọng ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương, giúp đỡ, tạo điều kiện cho cán bộ địa phương hoàn thành nhiệm vụ.
II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV: - SGK và SGV GDCD 7
- Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập, đèn chiếu
- HP 1992, Sơ đồ bộ máy nhà nước cấp cơ sở, luật tổ chức HĐND và UBND.
HS : - Sách GDCD 7, vở ghi chép, vở BT, giấy khổ to vẽ trước sơ đồ Bộ máy NN cấp cơ sở.
III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống. (1)
2) Kiểm tra bài cũ: ( Cho HS làm bài kiểm tra 15)
Xem đề kiểm tra trang sau.
3) Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài học: (1)
Trong bài 17, các em đã học qua về NNCHXHCNVN, trong đó có Bộ máy NN cấp cơ sở có liên quan trực tiếp và nhiều nhất đến mỗi công dân. Để hiểu rõ nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ máy NN cấp cơ sở chúng ta học bài hôm nay.
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5530 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Bài 18: Bộ Máy Nhà Nước Cấp Cơ Sở ( Xã, Phường, Thị Trấn ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN
TIẾT
TÊN BÀI HỌC
NGÀY SOẠN
31
31
Bài 18: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ
( XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN )
I ) MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1) Kiến thức: Giúp HS hiểu được: Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (Xã, phường, thị trấn ) gồm có những cơ quan nào?. nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan đó.
2) Thái độ : Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách, PL của NN và QĐ của địa phương. Có ý thức giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương.
3) Kỹ năng: Xác định đúng CQNN địa phương có chức năng giải quyết công việc của cá nhân và gia đình. Tôn trọng ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương, giúp đỡ, tạo điều kiện cho cán bộ địa phương hoàn thành nhiệm vụ.
II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV: - SGK và SGV GDCD 7
- Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập, đèn chiếu
- HP 1992, Sơ đồ bộ máy nhà nước cấp cơ sở, luật tổ chức HĐND và UBND.
HS : - Sách GDCD 7, vở ghi chép, vở BT, giấy khổ to vẽ trước sơ đồ Bộ máy NN cấp cơ sở.
III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống. (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: ( Cho HS làm bài kiểm tra 15’)
Xem đề kiểm tra trang sau.
3) Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài học: (1’)
Trong bài 17, các em đã học qua về NNCHXHCNVN, trong đó có Bộ máy NN cấp cơ sở có liên quan trực tiếp và nhiều nhất đến mỗi công dân. Để hiểu rõ nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ máy NN cấp cơ sở chúng ta học bài hôm nay.
b) Giảng bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
PHẦN
GHI BẢNG
12’
15’
HĐ1: Tìm hiểu tình huống HĐSGK
- Kiểm tra kiến thức của Hsđã học ở bài 17.
- Sử dụng sơ đồ phân cấp bộ máy NN.
Hỏi: Bộ máy NN cấp cơ sở ( Xã, phường, thị trấn ) có những cơ quan nào?
- Cho HS đọc TH SGK trang 60, hỏi
1. Khi cần cấp lại giấy khai sinh thì đến cơ quan nào?
2. Người xin cấp lại giấy khai sinh phải có những giấy tờ gì?
3. Khi cần sao giấy khai sinh thì đến cơ quan nào?
- NX và chốt lại ý đúng, kết luận .
HĐ2: Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của của các cấp cơ sở.
- Cho HS tái hiện kiến thức bài 17, chiếu trên máy ND điều 10 và 119 HP nước CHXHCNVN, năm 1992.
Hỏi:
1. HĐND xã do ai bầu ra?
2. HĐND xã có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
- NXHS trả lời và rút ra kết luận.
- Chiếu trên máy ND điều 12 HP 1992
Hỏi:
1. UBND xã do ai bầu ra?
2. UBND có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
- NX, tóm tắt ND, bổ sung, cho HS làm BT sau:
Xác định nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây thuộc về HĐND và UBND:
+ QĐ chủ trương, biện pháp XD và phát triển địa phương.
+ Giám sát HĐ của HĐND .
+ Thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo ở địa phương.
+ Quản lí hành chính ở địa phương.
+ Tuyên truyền GDPL.
+ Thực hiện NVQS.
+ Bảo vệ tự do, bình đẳng.
+ Thi hành PL.
+ Phòng chống tệ nạn xã hội ở địa phương.
- NX, kết luận, cho điểm HS có ý kiến đúng, kết thúc bài học.
- Thảo luận lớp theo câu hỏi của GV đưa ra.
- HĐND và UBND.
- 2 em đứng dậy đọc phần tình huống trong SGK: 1 em đọc phần hỏi, 1 em đọc phần đáp.
- Đến UBND xã,
- Sổ hộ khẩu, đơn xin cấp lại GKS, các giấy tờ khác để chứng minh việc mất GKS là có thật, Thời hạn quá 7 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Đến UBND xã
- Theo dõi trên máy chiếu ND điều 10 và 119, HP năm 1992.
- ND bầu ra.
- Trao đổi ý kiến
- Tự do trình bày ý kiến .
- Đọc lại ND: Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND và UBND xã, phường, thị trấn.
- Tự bọc lộ suy nghĩ.
+ HĐND : QĐ chủ trương, biện pháp XD và phát triển địa phương.
+ UBND : Giám sát HĐ của HĐND, quản lí hành chính ở địa phương, phòng chống TNXH ở Địa phương.
4) DẶN DÒ: 1’
- Về nhà đọc trước phần NSBH trong SGK, làm trước các BT trong SGK.
- Ôn tập các bài đã học ở HKII chuẩn bị thi HKII.
IV) RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG
Họ và tên:
Lớp: 7A
TRƯỜNG THCS NHƠN AN
Đềø kiểm tra viết 15’
Môn: Giáo dục công dân 7
Thứ .. ngày tháng năm ..
Điểm
Câu 1: Vì sao nói Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của dân, do dân, và vì dân? ( 3 điểm )
Câu 2: Nhà nước ta khác nhà nước tư sản ở chỗ nào? ( 3 điểm )
Nhà nước XHCN
Nhà nước Tư sản
-
- ..
- ..
- ..
- ..
- ..
- ..
- ..
- ..
- ..
Câu 3: Đánh dấu x vào ô trống các câu đúng sau: (4 điểm)
c a. Quốc hội và HĐND do nhân dân bầu ra.
c b. Chính phủ là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.
c c. Quốc hội là cơ quan hành chính cao nhất.
c d . Chính phủ và UBND các cấp là cơ quan hành chính.
c đ. Quốc hội và HĐND các cấp là cơ quan quyền lực.
c e. Viện kiểm sát gồm có toà án nhân dân các cấp làm nhiệm vụ xét xử.
c f. Toà án nhân dân là cơ quan xét xử.
c g. Viện kiểm sát thuộc cơ quan kiểm sát.
c h. Chính phủ và UBND do Quốc hội và HĐND các cấp bầu ra.
File đính kèm:
- CD7.T31.doc