Giáo Án Giáo Dục Công Dân Lớp 7 - Bài 14 - Tiết 22: Bảo Vệ Môi Trường Và Tài Nguyên Thiên Nhiên

1/ Mục tiêu:

 1.1/ Kiến thức:

 - HS biết đuợc thế nào là tài nguyên thiên nhiên , môi truờng.

 - Kể đuợc các yếu tố của môi truờng và tài nguyên thiên nhiên , nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, những quy định cơ bản của pháp luât về bảo vệ môi truờng và tài nguyên thiên nhiên

 - HS hiểu đuợc vai trò cuả môi truờng và tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người

 - Nêu đuợc những biện pháp cần thiết để bảo vệ môi truờng và tài nguyên thiên nhiên.

1.2/ Kĩ năng:

- Kĩ năng tìm hiểu và xử lí thông tin về môi truờng, tài nguyên thiên nhiên ở nuớc ta

- Kĩ năng nhận biết các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi truờng và tài nguyên thiên nhiên, biết báo cho những ngưòi có trách nhiệm để xử lí

- Baỏ vệ môi truờng ở nhà, ở truờng và nơi công cộng, biết nhắc nhở mọi ngưòi cùng thực hiện 1.3/ Thái độ:

- Có ý thức bảo vệ môi truờng va tài nguyên thiên nhiên, ủng hộ các biện pháp bảo vệ môi truờng, tài nguyên thiên nhiên.

 

doc8 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5240 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Giáo Dục Công Dân Lớp 7 - Bài 14 - Tiết 22: Bảo Vệ Môi Trường Và Tài Nguyên Thiên Nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 14- Tiết 22 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Tuần dạy:23 1/ Mục tiêu: 1.1/ Kiến thức: - HS biết đuợc thế nào là tài nguyên thiên nhiên , môi truờng. - Kể đuợc các yếu tố của môi truờng và tài nguyên thiên nhiên , nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, những quy định cơ bản của pháp luât về bảo vệ môi truờng và tài nguyên thiên nhiên - HS hiểu đuợc vai trò cuả môi truờng và tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người - Nêu đuợc những biện pháp cần thiết để bảo vệ môi truờng và tài nguyên thiên nhiên. 1.2/ Kĩ năng: - Kĩ năng tìm hiểu và xử lí thông tin về môi truờng, tài nguyên thiên nhiên ở nuớc ta - Kĩ năng nhận biết các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi truờng và tài nguyên thiên nhiên, biết báo cho những ngưòi có trách nhiệm để xử lí - Baỏ vệ môi truờng ở nhà, ở truờng và nơi công cộng, biết nhắc nhở mọi ngưòi cùng thực hiện 1.3/ Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi truờng va øtài nguyên thiên nhiên, ủng hộ các biện pháp bảo vệ môi truờng, tài nguyên thiên nhiên. - Phê phán đấu tranh với những hành vi vi phạm luật bảo vệ môi truờng. 2/ Nội dung học tập: - Thế nào là môi trưòng và tài nguyên thiên nhiên, nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 3/ Chuẩn bị: GV: Chặt phá rừng làm nuơng rẫy HS: Đọc và trả lời câu hỏi gợi ý SGK 4/ Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số 4.2/ Kiểm tra miệng: * Trẻ em có bổn phận gì đối với gia đình nhà trường và xã hội ? ( 6 đ ) - Đối với gia đình: Yêu quy kính trọng hiếu thảo đối với ông bà cha mẹ, giúp đỡ gia đình và làm những việc vừa sức mình. - Đối với nhà trường: Chăm chỉ học tập, kính trọng thầy cô giáo, đàon kết giúp đỡ bạn bè. - Đối với xã hội: Sống có đoạ đức tôn trọng pháp luật, tôn trọng và giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc, Yêu quê hương đất nước * Tình huống: ( 2 đ - Ở một bản giáp biên giới Việt Trung có một người phụ nữ chuyên tìm cách dụ dỗ trẻ em con nhà nghèo để bán sang Trung Quốc. ? Em có suy nghĩ gì về việc làm của người phụ nữ trên. HS: Trả lời GV: Nhận xét,kết luận. */ Các yếu tố của môi trường ? ( 2 đ) - Bao gồm: rừng cây đồi núi, sông hồ, nhà máy , đuờng xá , khối bụi và các yếu tố của tài nguyên thiên nhiên như rừng cây, động thực vật, nuớc, khoáng sản 4.3/ Tiến trình bài học Hoạt động 1 1/ Mục tiêu - Kiến thức: Biết được những việc làm ảnh hưởng đến môi trường. - Kĩ năng: Biết đánh giá, nhận xét các hành vi 2/ Phương pháp, phương tiện dạy học: Diễn giảng, vấn đáp- hình phá rừng làm rẩy. 3/ Các bước của hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Giới thiệu bài HS: Quan sát tranh phá rừng làm nương rẫy GV: Việc làm trên ảnh huởng như thế nào về môi truờng và tài nguyên thiên nhiên? HS: Trả lời GV: Nhận xét, vào bài Hoạt động 2 1/ Mục tiêu - Kiến thức: Biết được các nguyên nhân dẫn đến thiên tai và hậu quả của nó đối với đời sống con người. - Kĩ năng: Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về môi trường 2/ Phương pháp, phương tiện dạy học: Phân tích, diển giảng, thảo luận 3/ Các bước của hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Họat động 2: Tìm hiểu nội dung thông tin sự kiện về tài nguyên thiên nhiên và môi truờng. HS: Đọc thông tin và sự kiện SGK GV: Huớng dẫn học sinh thảo luận @ Rèn kĩ năng tìm hiểu và xử lí thông tin về môi trường, tài nguyên thiên nhiên. 1/ Nguyên nhân dẫn đến hiện tuợng lũ lụt? ( Diện tích rừng ở nước ta bị tàn phá bởi chiến tranh, con người khai thác bừa bãi, nạn lâm tặc hoành hành) 2/ Tác dụng của rừng đối với đời sống con ngưòi? ( Tạo nên bầu không khí trong lành, hạn chế lũ lụt, cải tạo môi trường sống..) 3/ Nêu mối quan hệ giữa các thông tin và sự kiện trong SGK? ( Rừng bị phá hoại nghiêm trọng gây ra hiện tuợng lũ lụt, thiệt hại tài sản tính mạng con người ) 4/ Kể một số hành vi làm ô nhiễn môi truờng? ( Vứt rác bừa bãi, đổ chất thải công nghiệp chưa xử lí vào nguồn nuớc) HS: Thảo luận cử đại diện trình bày. GV: Nhận xét, kết luận. Giải thích các từ: Lũ ống, lũ quét. - Hiên nay môi truờng và tài nguyên thiện nhiên đang bị ô nhiễm, khai thác bừa bãi. Điều đó đã ảnh huởng đến tính mạng , sức khoẻ con ngưòi. I/ Thông tin, sự kiện: Hoạt động 3 1/ Mục tiêu - Kiến thức: Biết được các nguyên nhân dẫn đến thiên tai và hậu quả của nó đối với đời sống con người. - Kĩ năng: Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về môi trường 2/ Phương pháp, phương tiện dạy học: Phân tích, diển giảng, thảo luận, trò chơi 3/ Các bước của hoạt động Hoạt động 3: Rút ra nội dung bài học GV: Em hiểu thế nào là môi truờng , tài nguyên thiên nhiên? HS: Trả lời GV: Nhận xét, kết luận GV: Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi tiếp sức @ Tích hợp môi trường. - Em hãy kể một số yếu tố của môi truờng và tài nguyên thiên nhiên mà em biết? HS: Thực hiện trò chơi GV: Nhận xét, tuyên dương, kết luận. - Cacù yếu tố môi truờng tự nhiên: Đất nuớc , rừng, khoáng sản, không khí nhiệt độ ánh sáng. - Tài nguyên thiên nhiên: là sản phẩm do thiên hniên tạo ra: rừng cây động vật quý hiếm,khoáng sản, nguồn dầu,dầu khí. GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập: b/ 46 – SGK @ Rèn kĩ năng nhận biết các hành vi vi phạm pháp luật về môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Trong các hành vi sau đây, hành vi nào gây ô nhiễm phá huỷ môi trường: A. Khai thác thuỷ hải sản bằng chất nổ. B. Săn bắn động vật quý hiếm trong rừng. C. Đổ chất thải công nghiệp vào nguồn nuớc. D. Trồng cây gây rừng. E. Sử dung tiết kiệm nước. HS:A, B, C. GV: Liên hệ thực tế đến những hành vi gây ô nhiễm môi trường ở trường, gia đình, @ Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường ở xung quanh mình @ Tích hợp môi trường. GV: Theo em, tác nhân gây ô nhiễm môi trường là ai, vì những mục đích gì ? HS: Con người là tác nhân chủ yếu, vì mục đích trục lợi cho bản thân, không nghĩ đến lợi ích chung. GV: Nhận xét, kết luận. GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập HS: Làm bài tập a/ SGK GV: Nhận xét, kết luận - Môi truờng và tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng đối với đời sống con ngưòi. Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ,bằng nhiều biện pháp nhằm bảo vệ môi truờng và tài nguyên thiên nhiên. III/ Nội dung bài học: 1/ Thế nào là môi truờng , tài nguyên thiên nhiên? - Môi truờng bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con ngưòi, có ảnh huởng đến đời sống sản xuất, sự tồn tại và phát triển của con ngưòi và thiên nhiên. - Tài nguyên thiên nhiên: là những của cải có sẳn trong tự nhiên mà con ngưòi có thể khai thác, chế biến, sử dụng, phục vụ cuộc sống con người. - Tài nguyên thiên nhiên là bộ phận thiết yếu của môi truờng, có quan hệ chặt chẽ với môi truờng. 2/ Các yếu tố môi truờng và tài nguyên thiên nhiên: - Bao gồm: Rừng cây đồi núi, sông hồ, nhà máy , đuờng xá , khối bụi và các yếu tố của tài nguyên thiên nhiên như rừng cây, động thực vật, nuớc, khoáng sản 3/ Nguyên nhân gây ộ nhiễm môi truờng: - Do tác động tiêu cực của con ngưòi trong đời sống và trong các hoạt động kinh tế, không thực hiện các biện pháp bảo vệ môi truờng, tài nguyên, chỉ nghĩ đến lợi ích truớc mắt. III/ Bài tập: Bài tập a/ - Các biện pháp góp phần bảo vệ môi truờng 1,2,5 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Câu hỏi, bài tập củng cố: * Thế nào là môi truờng , tài nguyên thiên nhiên? - Môi truờng bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con ngưòi, có ảnh huởng đến đời sống sản xuất, sự tồn tại và phát triển của con ngưòi và thiên nhiên. - Tài nguyên thiên nhiên: là những của cải có sẳn trong tự nhiên mà con ngưòi có thể khai thác, chế biến, sử dụng, phục vụ cuộc sống con người.Tài nguyên thiên nhiên là bộ phận thiết yếu của môi truờng, có quan hệ chặt chẽ với môi truờng. * Nguyên nhân gây ộ nhiễm môi truờng: - Do tác động tiêu cực của con ngưòi trong đời sống và trong các hoạt động kinh tế, không thực hiện các biện pháp bảo vệ môi truờng, tài nguyên, chỉ nghĩ đến lợi ích truớc mắt. 5.2/ Huớng dẫn học sinh tự học : * Đối với tiết này: + Thế nào là môi truờng , tài nguyên thiên nhiên? +Các yếu tố môi truờng và tài nguyên thiên nhiên +Nguyên nhân gây ộ nhiễm môi truờng Đối với tiết tiếp theo: + Vai trò của môi truờng và tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người + Quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ mội truờng và tài nguyên thiên nhiên + Biện pháp bảo vệ môi truờng

File đính kèm:

  • docBAO VE MOI TRUONG GDCD7.doc
Giáo án liên quan