Giáo án Giáo dục công dân lớp 7

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Kiến thức :

- Giúp HS hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản dị.

2. Thái độ

- Hình thành ở HS thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.

3.Kỹ năng.

- Giúp HS biết tự đáng giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh : lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người, biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.

B.PHƯƠNG PHÁP

-Thảo luận nhóm

-Nêu và giải quyết tình huống

C.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Tranh ảnh, câu chuyện, tình huống thể hiện lối sống giản dị.

- Tìm thêm một số câu thơ, câu ca dao hoặc tục ngữ nói về tính giản dị ở nhiều khía cạnh khác nhau.

D .HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Ổn định tổ chức7A

 7B

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS.

3. Bài mới:

 

 

doc93 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1335 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xét và bổ xung ý kiến HS ghi vào vở Để liên hệ nội dung bài học giáo viên cho học sinh làm bài tập trác nghiệm sau Nội dung: Những hành vi nào sau đây góp phần vào xây dựng nơi em ở? - Chăm chỉ học tập - Chăm chỉ lao động giúp đỡ gia đình và làm nghề truyền thống - Giữ gìn môi trường - Tham gia luật nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi - Phòng chóng tệ nạn xã hội HS tự do trả lời GV Nhận xét cho điểm học sinh kết luận phần bài học, củng cố kiến thức cho học sinh II. Nội dung bài học HĐND và UBND xã, phường thị trấn là cơ quan chính quyền cấp cơ sở HĐND xã, phường, thị trấn do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước dân về: - ổn định kinh tế - Nâng cao đời sống - Củng cố quốc phòng an ninh UBND do HĐND bầu ra có nhiệm vụ - Chấp hành nghị quyết của HĐND - Là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương HĐND và UBND là cơ quan nhà nước của dân, do dân, vì dân .Chúng ta cần - Tôn trọng và bảo vệ - Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước - Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật - Quy định của chính quyền địa phương Hoạt động 5 Luyện tập : Phần bài tập nay giáo viên tổ chức theo nhóm như hoạt động 4.Giáo viên cho bài tập SGK và bài tập bổ sung Bài tập 1: Em hãy chọn các mục A tương ứng với mục B A. Việc cần giải quyết B. Cơ quan giải quyết 1. Đăng ký hộ khẩu 2. Khai báo tạm trú 3. Khai báo tạm vắng 4. Xin giấy khai sinh 5. Sao giấy khai sinh 6. Xác nhận lý lịch 7. Xin sổ y bạ khám bênh. 8. Xác nhận bảng điểm học tập 9. đăng ký kết hôn 1. Công an 2. UBND xã 3. Trưqờng học 4. Trạm y tế , bệnh viện Câu 2: Em hãy chọn ý đúng Bạn An kể tên các cơ quan nhà nước cấp cơ sở như sau: a) HĐND xã, phường, thị trấn b) UBND xã phường, thị trấn c) Trạm y tế xã, phường, thị trấn d) Công an xã,phường thị trấn e) Ban văn hoá xã, thị trấn f) Đoàn TNCS HCM xã, thị trấn g) MTTQ xã, thị trấn h) Hợp tác xã j) Hội cựu chiến binh k) Trạm bơm Câu 3: Em hãy chọn ý đúng. Em An 16 tuổi đi xe máy phân khối lớn.Rủ bạn đua xe, lạng lách, đánh võng bị cảnh sát giao thông huyện bắt giữ. Gia đình em An đã nhờ ông chủ tịch xã xin bảo lãnh và để UBND xã xử lý. a, việc làm của gia đình em An đúng hay sai? b, Vi phạm của An xử lý thế nào? Phần thảo luận này,các nhóm gắp thăm câu hỏi và chuẩn bị.Nhóm trưởng trình bày câu trả lời của nhóm. HS: Cả lớp nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. Đáp án A1, A4, A5, A6, A9 - B2 A2, A3 - B1 A8 - B3 A7 - B4 Câu 2: a, b, c, d, e Câu 3: Việc làm của gia đình bạn An là sai. -Vi phạm của An là do cơ quan cảnh sát giao thông xử lý theo qui định của pháp luật. Hoạt động 6 Củng cố kiến thức rèn luyện Hoạt động này giáo viên có thể tổ chức cho học sinh chơ chò trơi sắm vai thành tiểu phẩm. - Tệ nạn xã hội xẩy ra tại địa phương ( số đề, bạo lực, rượi) - Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch - Giải quyết công việc cá nhân, gia đình với các cơ quan địa phương không đúng chức năng Học sinh: Thể hiện các vai theo phần tự chọn. Giáo viên: Nhận xét và kết luận toàn bài HĐND và UBND xã, phường, thị trấn là cơ quan chính quyền nhà nước cấp cơ sở trong hệ thống bộ máy nhà nứơc. Nhà nước của dân, do dân, vì dân.Với chức năng nhiệm vụ quyền hạn của mình, các cơ quan cấp cơ sở thực hiện tốt đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước để mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho nhân dân. Với ý nghĩa đó, chúng ta phải chống lại những thới quan liêu,hách dịch của quyền tham nhũng của một số cơ quan địa phương để phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động.Như vậy chúng ta đã góp phần nhỏ bé vào công cuộc đổi mới của quê hương 5. Dặn dò Bài tập sách giáo khoa. Tìm hiểu lịch sử truyền thống quê hương ta. Tìm hiểu tấm gương cán bộ xã, phường, thị trấn làm tốt nhiệm vụ. Ngày soạn: Ngày dạy: tiết33 Ôn tập I. Mục tiêu bài giảng: - Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học ở học kỳ II. Giúp học sinh nắm chắc kiến thức, hệ thống khoa học, ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ. - Giáo dục học sinh ý thức yêu thích môn học, có ý thức tìm tòi, nâng cao khả năng nhận thức của mình phục vụ đời sống. - Rèn kỹ năng ôn tập logic, có chất lượng. II. Phương tiện thực hiện: - Thầy:Giáo án, câu hỏi ôn tập, đáp án. - Trò: Ôn bài. III. Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thảo luận, liệt kê, hệ thống. IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ. 3. Giảng bài mới: ? Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch. ? Môi trường là gì. ? Tài nguyên thiên nhiên là gì. ? Tầm quan trọng của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. ? Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên bằng cách nào. ? Di sản văn hoá là gì. ? Nêu những quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá. ? Tín ngưỡng là gì. ? Tôn giáo là gì. ? Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì. 1. Sống và làm việc có kế hoạch: Là biết xác định nhiệm vụ, sắp xếp công việc hàng ngày một cách hợp lý có hiệu quả, chất lượng, đảm bảo cân đối nhiệm vụ. 2. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Môi trường là toàn bộ điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người. - TNTN là của cải vật chất có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ đời sống. - MT và TNTN tạo nên cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội tạo phương tiện sinh sống. - Giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp, cân bằng sinh thái, cải thiện môi trường 3. Bảo vệ di sản văn hoá: - DSVH gồmDSVH vật thể và phi vật thể là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. * Cấm: + Chiếm đoạt, làm sai lệch DSVH. + Huỷ hoại DSVH. + Đào bới trái phép địa chỉ khảo cổ, xây dựng trái phép + Mua bán, trao đổi, vận chuyển trái phép di vật, cổ vật. 4. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo: - Tín ngưỡng: Là lòng tin vào một cái gì đó thần bí như thần linh, thượng đế, chúa trời. - Tôn giáo: Là một hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức - CD có quyền theo hay không theo một tín ngưỡng hay tôn giáo nào, người đã theo một tôn giáo nào đó có quyền thôi không theo nữa hoạc bỏ để theo một tín ngưỡng, tôn giáo khác mà không ai được cưỡng bức, cản trở 4. Củng cố bài: - Giáo viên hệ thống nội dung cần ôn tập. - Nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra vào tiết 34. Ngày kiểm tra: Tiết 34 Kiểm tra học kỳ II Kiểm tra đề của nhà trường Ngày soạn: Ngày dạy: tiết 35 Thực hành ngoại khoá tìm hiểu luật an toàn giao thông I. Mục tiêu bài giảng: - Giúp học sinh nắm được một số quy định của luật an toàn giao thông đường bộ. - Học sinh có ý thức bảo vệ các công trình giao thông và thực hiện tốt ATGTĐB. - Giáo dục học sinh có ý thức sống, học tập, lao động theo pháp luật. II. Phương tiện thực hiện: - Thầy: Giáo án, tài liệu về an toàn giao thông. - Trò: Học bài, tìm hiểu luật an toàn giao thông. III. Cách thức tiến hành: Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, giải thích. IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Giảng bài mới: Thực hiện trật tự an toàn giao thông ( bài 2 ). - Học sinh đọc tình huống 1.1 ? Hùng vi phạm những quy định nào về an toàn giao thông. ? Em của Hùng có vi phạm gì không? vì sao. - Học sinh đọc tình huống 1.2. ? Tuấn nói có đúng không? Vì sao. ? Việc lấy đá ở đường tàu sẽ gây nguy hiểm như thế nào. ? Nêu nội dung các bức ảnh 1, 2, 3, 4. ? Hãy nhận xét những hành vi đó. ? Quy tắc chung về đi đường. ? Những quy định dành cho người đi xe mô tô, gắn máy. ? Những quy định đối với người đi xe đạp. ? Những quy định đối với người điêù khiển xe thô sơ. ? Pháp luật quy định như thế nào về an toàn đường sắt. - Hướng dẫn học sinh giải bài tập 2, 3. I. Tình huống, tư liệu: 1. Tình huống: - Sử dụng ô khi đi xe gắn máy. - Có: Người ngồi trên xe mô tô không được sử dụng ô vì sẽ gây cản trở tầm nhìn của người điều khiển phương tiện giao thông- có thể gây tai nạn giao thông. - Không đúng: Vì đó là hành vi phá hoại công trình giao thông đường sắt. - Đá ở đường tàu là để bảo vệ cho đường ray được chắc chắn- Đảm bảo cho tàu chạy an toàn. hành vi lấy đá ở đường tàu có thể làm cho tàu gặp nguy hiểm khi đường ray không chắc chắn. 2. Quan sát ảnh: - Đi xe bằng một bánh. - Dùng chân đẩy xe đằng trước. - Vừa điều khiển xe vừa nghe điện thoại. - Vác sắt qua đường tàu. + Đó là những hành vi gây mất trật tự an toàn giao thông có thể gây tai nạn GT. II. Nội dung bài học: 1. Quy tắc chung về giao thôngĐB: - Đi bên phải mình. - Đi đúng phần đường quy định. - Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ. 2. Một số quy định cụ thể: - Người ngồi trên xe mô tô, gắn máy không mang vác vật cồng kềnh, không sử dụng ô, không bám, kéo, đẩy phương tiện khác không đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái. - Bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, gắn máy. - người đi xe mô tô, gắn máy chỉ được trở tối đa một người lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi không sử dụng ô, ĐTDĐ, không đi trên hè phố vườn hoa, công viên. - Người ngồi trên xe đạp không mang vác vật cồng kềnh, không sử dụng ô, không bám, kéo đẩy các phương tiện khác, không đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái. - Người điều khiển xe thô sơ phải cho xe đi hàng một và đúng phần đường quy định. Hàng hoá xếp trên xe phải đảm bảo an toàn không gây cản trở giao thông. 3. Một số quy định cụ thể về ATĐS : - Khi đi trên đoạn đường bộ có giao cắt đường sắt ta phải chú ý quan sát ở hai phía. Nếu có phương tiện đường sắt đi tới phải kịp thời dừng lại cách rào chắn hoặc đường ray một khoảng cách an toàn. - Không đặt vật chướng ngại trên đường sắt, trồng cây, đặt các vật cản trở tầm nhìn của người đi đường ở khu vực gần đường sắt, không khai thác đá cát, sỏi trên ĐS . III. Bài tập: - Bài tập 2: Chấp hành theo sự điều khiển của người điều khiển GT. Vì người điều khiển trực tiếp sẽ phù hợp với tình hình thực tế lúc đó. - Bài tập 3: + Đồng ý: b, đ, h. + Không đồng ý: a, c, d, e, g, I, k, l. 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tìm hiểu tiếp luật GTĐB.

File đính kèm:

  • docGiao an GDCD lop 7 (Ca nam).doc
Giáo án liên quan