I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
2. Thái độ
Có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể.
3. Kĩ năng
- Biết tự chăm sóc và tự rèn luyện thân thể.
- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao (TDTT).
46 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 22, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
Hoạt động 4: Xây dựng nội dung bài học:
GV: Đặt câu hỏi để dẫn dắt học sinh trả lời nội dung bài học:
1. Truyện đọc
- Gợi ý: Trẻ em mồ côi trong làng trẻ SOS Hà Nội sống hạnh phúc.
- Năm 1989 Công ước Liên Hợp quốc về quyền trẻ em ra đời.
- Năm 1991 Việt Nam ban hành Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em.
2. Nội dung bài học
a. Nhóm quyền sống còn:
Là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại, như dược nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ...
b. Nhóm quyền bảo vệ:
Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân bịêt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại.
c. Nhóm quyền phát triển:
Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như: được học tập, vui chơi giải trí, được tham gia hoạt động văn hoá, nghệ thuật...
d. Nhóm quyền tham gia:
Là những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em, như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình.
4. Cũng cố:
GV: - Yêu cầu học sinh nêu khái quát Công ước ....
- Mục đích của việc ban hành Công ước ....
5. Dặn dò:
- Học sinh về nhà làm bài tập.
Ngày soạn: 5 /1/2012
Ngày dạy: 7 /1/2012 Tuần 21 - Tiết 20
công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước của Liên Hợp Quốc.
2. Thái độ
- Học sinh tự hào là tương lai của dân tộc, của đất nước.
- Biết ơn những người chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.
3. Kĩ năng
- Phân biệt được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em.
- Học sinh thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình; tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành vi vi phạm quyền trẻ em.
II.Tài liệu, phương tiện
Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em, tranh trong bộ tranh GDCD 6, phiếu học tập...
III.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm tình huống mà GV đã chuẩn bị sẳn.
Tình huống: Trên một bài báo có đoạn tin vắn sau: “Bà A ở Nam Định vì ghen tuông với người vợ trước của chồng đã liên tục hành hạ, đánh đập, làm nhục con riêng của chồng và không cho đi học. Thấy vậy Hội Phụ nữ địa phương đã đến can thiệp nhiều lần nhưng bà A vẫn không thay đổi nên đã lập hồ sơ đưa bà A ra kiểm điểm và kí cam kết chấm dứt hiện tượng này”.
Câu hỏi: 1). Hãy nhận xét hành vi ứng xử của bà A trong tình huống? Em sẽ làm gì nếu chứng kiến tình huống đó?
2). Việc làm của Hội Phụ nữ địa phương có gì đáng quý? Qua đó em thấy trách nhiệm của Nhà nước đối với Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em như thế nào?
Hoạt động 2:
Thảo luận về trách nhiệm của mỗi công dân.
GV: Vận dung bài tập d, đ để giúp học sinh rút ra nội dung bài học.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu như Quyuền trẻ em không được thực hiện?
- Là trẻ em, chúng ta cần phải làm gì để thực hiện và đảm bảo quyền của mình?
HS: Trả lời
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Có thể tổ chức lớp thảo luận giải quyết bài tập a.
HS: Làm bài tập theo nhóm trên giấy Rôki, sau đó gián trên bẩng các nhóm khác chú ý bổ sung những thiếu sót nếu có.
- Bà A vi phạm quyền trẻ em: Giói thiệu điều 24, 28, 37 Công ước..
- Cần lên án, can thiệp kịp thời những hành vi vi phạm Quyền trẻ em.
- Nhà nước rất quan tâm, đảm bảo Quyền trẻ em.
- Nhà nước trừng phạt nghiêm khắc những hành vi xâm phạm quyền trẻ em.
-Mỗi chúng ta cần biết bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của người khác ; phải thực hiện tốt bổn phận và nghĩa vụ của mình.
3. luyện tập
Bài a.
- Việc làm thực hiện quyền trẻ em:
+ Tổ chức việc làmcho trẻ em có khó khăn.
+ Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ em.
+ Dạy nghề miễn phí cho trẻ em có khó khăn.
+ Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em.
+ Tổ chức trại hè cho trẻ em.
- Việc làm vi phạm quyền trẻ em:
(Các ý còn lại)
4. Cũng cố, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh trả lời nội dung: Công dân vi phạm quyền trẻ em? Trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em...
Dặn dò:
- Học bài
- Xem trước bài13.
Ngày soạn: 12 /1/2012
Ngày dạy: 14 /1/2012
Tuần 22 - Tiết 21
Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
I. Mục tiêu bài học.
1. kiến thức.
- Nờu được thế nào là cụng dõn, căn cứ để xỏc định cụng dõn của một nước, Thế nào là cụng dõn nước CHXHCNVN.
2. Thỏi độ.
- Biết thực hiện quyền và nghĩa vụcụng dõn phự hợp với lứa tuổi.
3. Kĩ năng.
- Tự hào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam.
- Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người công dân có ích cho đất nước. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
II. Tài liệu, phương tiện dạy - học.
- Hiến pháp năm 1992 (Chương V- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân). Luật bảo vệc chăm sóc giáo dục trẻ em, câu chuyện về danh nhân văn hoá.
III. Các hoạt động dạy – học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Hãy nêu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em mà em biết?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1.
- GV: Cho học sinh đọc tình huống trong SGK.
? Theo em bạn A-li-a nói như vậy có đúng không? Vì sao?
- a-li-a là công dân Việt Nam vì có bố là người Việt Nam (nếu bố chọn quốc tịch Việt Nam cho A-li-a)
? Người nước ngoài đến VN cụng tỏc, người nước ngoài làm ăn sinh sống lõu dài ở VN cú được coi là CDVN khụng?
- GV g. thiệu cho HS về những người là CDVN.
* Các trường hợp sau đều là công dân Việt Nam.
- Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam.
- Trẻ em khi sinh ra có bố là người Việt Nam, mẹ là người nước ngoài.
- Trẻ em khi sinh ra có mẹ là
người Việt Nam, bố là người nước ngoài.
- Trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam không rõ bố mẹ là ai.
* Hoạt động 2.
? Em hiểu cụng dõn là gỡ?
? Cụng dõn VN bao gồm những ai?
? Theo em những trường hợp nào trẻ em là CDVN?
- GV: Phát phiếu học tập cho học sinh:
- GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận.
1. Mọi ngưòi dân sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có quyền có quốc tịch Việt Nam.
2. Đối với công dân là người nước ngoài và người không có quốc tịch:
+ Phải từ 18 tuổi trở lên, biết tiếng Việt và có ít nhất 5 năm cư trú tại Việt Nam, tự nguyện tuân theo pháp luật Việt Nam.
+ Là người có công lao góp phần xây dựng bảo vệ tổ quốc Việt Nam.
+ Là vợ, chồng, con, bố, mẹ, (kể cả con nuôi, bố mẹ nuôi) của công dân Việt Nam.
3. Đối với trẻ em:
+ Trẻ em có cha mẹ là người Việt Nam.
+ Trẻ em sinh ra ở Việt Nam và xin thường trú tại Việt Nam.
+ Trẻ em có cha (mẹ) là người Việt Nam.
+ Trẻ em tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam nhưng không rõ cha mẹ là ai.
* Hoạt động 3.
- GV cho HS q. sỏt bảng phụ làm bài tập a ( sgk)
- GV HD – HS thảo luận và trả lời đấp ỏn đỳng.
I. Tình huống.
II. Nội dung bài học.
1. Cụng dõn Việt Nam là những ai.
- Cụng dõn là dõn của một nước, QT là căn cứ xỏc định cụng dõn của một nước.
- Cụng dõn nước CHXHCNVN là người cú QTVN.
III. Bài tập.
- HS làm bài tập a ( sgk)
+ Đỏp ỏn đỳng. 2, 4, 5.
4. Củng cố.
- GV gọi HS đọc nội dung bài học.
- GV chốt lại NDCB của bài.
5. Dặn dũ.
- Học bài cũ và chuẩn bị tiếp phần cũn lại.
Ngày soạn: 2 /2/2012
Ngày dạy: 4 /2/2012
Tuần 23 - Tiết 22
Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
( Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức.
- Hiểu được công dân là người dân của một nước, mang quốc tịch của nước đó. Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
2. Thái độ.
- Tự hào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam.
- Mong muốn đựoc góp phần xây dựng nhà nước và xã hội.
3. Kĩ năng.
- Biết phân biệt được công dân nước cộng hoà xã hội chue nghĩa Việt Nam với công dân nước khác.
- Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người công dân có ích cho đất nước. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
II.Tài liệu - phương tiện.
Hiến pháp năm 1992 (Chương V- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân). Luật bảo vệc chăm sóc giáo dục trẻ em, câu chuyện về danh nhân văn hoá.
III.Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức. Sĩ số hs6
2. Kiểm tra bài cũ.
? Hãy cho biết công dân VN là những ai ? Em là công dân nước nào ? căn cứ vào đâu mà em cho là mình công dân nước đó?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1.
- GV: Nêu các câu hỏi cho học sinh thảo luận:
? Nêu các quyền công dân mà em biết?
+ Các quyền của công dân (Hp1992)
- Quyền học tập.
- Quyền nghiên cứu khoa học kĩ thuật.
- Quyền hưởng chế độ bảo vệ sức khoẻ.
- Quyền tự do đi lại, cư trú.
- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
? Nêu các nghĩa vụ của công dân đối với nhà nước mà em biết?
? Trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì?
? Vì sao công dân phải thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình?
- HS: Trao đổi ý kiến. Trả lời, các nhóm khác bổ sung.
- GV: Kết luận:
* Hoạt động 2.
? Công dân phải có trách nhiệm gì đói với đất nước? Lấy VD?
? Học sinh phải có trách nhiệm gì đói với đất nước và gia đình ? Lấy VD?
* Hoạt động 3.
- GV: Hướng dẫn học sinh giải quyết bài tập c tại lớp.
- Hs lên bảng chữa , Hs khác nx đúng, sai.
- GV kết luận và cho điểm tuyên dương.
II. Nội dung bài học ( tiếp theo).
1. Cụng dõn Việt Nam là những ai.
2.Mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân.
- Công dân Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam.
- Nhà nước CHXHCN Việt Nam bảo vệ và đảm bảo việc thực hiưện các quyền
+ Nghĩa vụ của công dân đối với Nhà nước.
- Nghĩa vụ học tập.
- Bảo vệ Tổ quốc
+ Trẻ em có quyền:
- Quyền sống còn.
- Quyền bảo vệ.
- Quyền phát triển.
- Quyền tham gia.
3. Trách nhiệm của công dân.
- Công dân phải thực hiện tốt các quyền và nghĩa vụ đói với đất nước.
III. Bài tập.
- HS làm bài tập c ( sgk)
4. Cũng cố.
- GV.yêu cầu học sinh trả lời lại nội dung. Các quyền của công dân nói chung và của trẻ em nói riêng được quy định trong hiến pháp 1992.
5. dặn dò.
- Học bài cũ và Xem trước bài13.
File đính kèm:
- giao an GDCD 6(8).doc