I/. Mục tiêu:
1/. Kiến thức:
- Giúp học sinh biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khỏe, rèn luyện thân thể.
- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khỏe, rèn luyện nhân thể.
2/. Kĩ năng:
- Biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.
- Biết vận động mọi người tham gia và hưởng ứng phong trào tập thể dục thể thao.
3/. Thái độ:
- Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khỏe bản thân.
II/. Chuẩn bị:
1/. Giáo viên: - Tranh ảnh về chủ đề.
- Bảng phụ, nam châm, bút dạ.
- Bài tập tình huống.
2/. Học sinh:
- Bảng nhóm, bút dạ.
- Đọc trước truyện đọc “Mùa hè kỳ diệu”. Soạn phần gợi ý SGK.
- Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về sức khỏe và chăm sóc sức khỏe.
III/. Tiến trình tiết dạy:
3 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1572 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Bài dạy: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 Tiết : 1
Ngày soạn : Ngày dạy :
Bài dạy: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.
I/. Mục tiêu:
1/. Kiến thức:
Giúp học sinh biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khỏe, rèn luyện thân thể.
Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khỏe, rèn luyện nhân thể.
2/. Kĩ năng:
Biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.
Biết vận động mọi người tham gia và hưởng ứng phong trào tập thể dục thể thao.
3/. Thái độ:
Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khỏe bản thân.
II/. Chuẩn bị:
1/. Giáo viên: - Tranh ảnh về chủ đề.
- Bảng phụ, nam châm, bút dạ.
- Bài tập tình huống.
2/. Học sinh:
- Bảng nhóm, bút dạ.
- Đọc trước truyện đọc “Mùa hè kỳ diệu”. Soạn phần gợi ý SGK.
- Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về sức khỏe và chăm sóc sức khỏe.
III/. Tiến trình tiết dạy:
1/. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’)
2/. Kiểm tra bài cũ:
3/. Giảng bài mới:
a/. Đặt vấn đề: Cha ông ta thường nói, có sức khỏe là có tất cả, sức khỏe quý hơn vàng. Nếu được ước muốn thì ước muốn đầu tiên của con người đó là sức khỏe. Để hiểu được ý nghĩa của sức khỏe nói chung và tự chăm sóc sức khỏe của cá nhân nói riêng, chúng ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay.
b/. Tiến trình:
Thời lượng
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
12’
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm, phân tích truyện đọc => Hình thành những biểu hiện của chăm sóc và rèn luyện thân thể.
GV: Mời hai học sinh đọc truyện “Mùa hè kỳ diệu”.
GV: Nhận xét cách đọc.
GV: Cho HS thảo luận nhóm, nội dung:
Nhóm 1, 2: Điều kí diệu nào đã dẫn đến với Minh trong mùa hè qua? Vì sao Minh có được điều kí diệu ấy?
Nhóm 3, 4: Sức khỏe có cần cho mỗi người hay không? Vì sao?
GV kết luận: Bạn Minh là một tấm gương sáng về tự rèn luyện thân thể nên chúng ta cần phát huy.
GV tổ chức cho HS liên hệ bản thân, nêu một số hình thức tự chăm sóc, giữ gìn sức khỏe và rèn luyện thân thể.
Em hiểu thế nào là tự chăm sóc và rèn luyện thân thể?
Gv chốt lại ghi bài.
- HS đọc truyện.
- HS chú ý lắng nghe => rút kinh nghiệm.
- HS thảo luận nhóm: (4’)
Cách thức: Các nhóm tập trung thảo luận thống nhất ý kiến, thư ký nhóm ghi nội dung lên bảng nhóm.
Hết thời gian các nhóm gắn nội dung lên bảng => nhóm 1, 2: Mùa hè này Minh được đi tập bơi => Minh biết bơi. Minh biết bơi nhờ thầy giao Quân hướng dẫn cách tập luyện.
Nhóm 3, 4: Sức khỏe rất cần cho mỗi người, con người có sức khỏe mới tham gia tốt các hoạt động khác như học tập, lao động, vui chơi, giải trí.
HS nêu một số hình thức của bản thân: Tập thể dục buổi sáng đều đặn, vệ sinh cá nhân hằng ngày, giữ gìn móng tay, móng chân sạch sẽ, cắt ngắn.
- HS trả lời.
1/. Khái niệm:
- Tự chăm sóc và rèn luyện thân thể là:
Mỗi người phải biết giữ gìn vệ sinh cá nhân.
Ăn uống điều độ.
Thường xuyên tập TDTT.
10’
Hoạt động 2: Hợp tác theo bàn tìm hiểu về ý nghĩa của việc tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.
GV: Phát phiếu học tập theo bàn, ghi sẵn nội dung thảo luận:
Sức khỏe đối với học tập.
Sức khỏe đối với lao động.
Sức khỏe đối với vui chơi giải trí.
GV: Chuẩn xác ý kiến đúng.
Không có sức khỏe sẽ dẫn đến hậu quả gì?
Người có sức khỏe tốt có tác dụng gì?
GV kết luận ghi bài.
- HS thảo luận nhóm nhỏ (theo bài) ghi nội dung thảo luận vào phiếu học tập (3’).
- Hết thời gian, đại diện nhóm nêu ý kiến.
- HS trả lời:
Ngồi học uể oải, mệt mỏi không tiếp thu bài giảng => chất lượng học tập kém.
Không có sức khỏe => ốm đau nghỉ việc => công việc khó hoàn thành.
Tinh thần buồn bực, khó chịu => không hứng thú tham gia các hoạt động tập thể.
- HS trả lời.
2/. Ý nghĩa:
- Sức khỏe là vốn quý của con người.
- Sức khỏe tốt giúp chúng ta học tập tốt, lao động có hiệu quả và sống lạc quan vui vẻ.
9’
Hoạt động 3: Học sinh làm việc cá nhân – tức là làm bài tập.
GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập trắc nghiệm, khoanh tròn chữ cái đứng trước ý kiến đúng:
a/. Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng.
b/. Ăn ít, ăn kiêng để giảm cân.
c/. Ăn thức ăn có chứa đủ đạm, Canxi, sắt, kẽm thì chiều cao phát triển sớm.
d/. Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều.
e/. Hằng ngày luyện tập TDTT.
g/. Phòng bệnh hơn chữa bệnh
h/. Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để.
GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS => Chốt lại ý đúng => HS ghi vào biện pháp rèn luyện.
- HS đọc đề bài tập.
- HS xác định yêu cầu bài tập.
- HS xung phong lên bảng làm bài tập.
3/. Biện pháp rèn luyện:
- Ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng.
- Thường xuyên luyện tập TDTT.
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
- Khi mắc bệnh thì phải tích cực chữa bệnh triệt để.
12’
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố.
GV treo bảng phụ ghi sẵn tình huống: Bạn sơn cân nặng 38,5 Kg, Cao 1,38m, học lớp 6 có lùn không? Làm thế nào để tăng chiều cao?
* Cho HS sắm vai, tiểu phẩm: Một HS dáng điệu ốm o gầy gò hay xin nghỉ học để xuống phòng y tế.
Em có nhận xét gì về vai của bạn mình?
Nêu một vài câu tục ngữ, ca dao nói về chủ đề sức khỏe?
GV bổ sung:
Ngày thế giới phòng chống hút thuốc lá 31/05.
Ngày thế giới vì sức khỏe 07/04.
Hs đọc tình huống.
Xác định yêu cầu tình huống.
HS nêu giải pháp:
Bạn đó có nguy cơ bị lùn.
Giải pháp: Tăng cường luyện tập TDTT: Bóng chuyền, bóng rổ, đu xà, nhày cao
Ăn thức ăn có chứa nhiều Canxi, sắt, kẽm.
HS sắm vai 3’.
HS trả lời: không có sức - khỏe không học tập tốt.
HS nêu:
Cơm không rau như đau không thuốc.
Rượu vào lời ra
4/. Dặn dò: (1’)
+ Về nhà ôn bài.
+ Làm bài tập trang 4 (a, b, c, d).
+ Xem trước bài 2, đọc truyện “Bác Hồ tự học ngoại ngữ” => Soạn gợi ý a, b, c.
+ Sưu tầm tục ngữ ca dao nói về phẩm chất siêng năng, kiên trì.
IV/. Rút kinh nghiệm - Bổ sung:
File đính kèm:
- Tiet 1.doc