I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Hiểu được công dân là người dân của một nước, mang quốc tịch của nước đó. Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
2. Thái độ
- Tự hào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam.
- Mong muốn đựoc góp phần xây dựng nhà nước và xã hội.
3. Kĩ năng
- Biết phân biệt được công dân nước cộng hoà xã hội chue nghĩa Việt Nam với công dân nước khác.
- Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người công dân có ích cho đất nước. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
2 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 4043 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Bài 13 – Tiết 22: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/1/2013
Ngày giảng: 26/1/2013
Bài 13 – Tiết 22: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Hiểu được công dân là người dân của một nước, mang quốc tịch của nước đó. Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
2. Thái độ
- Tự hào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam.
- Mong muốn đựoc góp phần xây dựng nhà nước và xã hội.
3. Kĩ năng
- Biết phân biệt được công dân nước cộng hoà xã hội chue nghĩa Việt Nam với công dân nước khác.
- Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người công dân có ích cho đất nước. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
II.Phương pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, phương tiện
Hiến pháp năm 1992 (Chương V- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân). Luật bảo vệc chăm sóc giáo dục trẻ em, câu chuyện về danh nhân văn hoá.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Hãy nêu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em mà em biết?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Thảo luận nhận biết công dân Việt Nam là những ai.
GV: Cho học sinh đọc tình huống trong SGK.
Theo em bạn A-li-a nói như vậy có đúng không? Vì sao?
HS: Trả lời:...
Hoạt động 3: Tìm hiểu căn cứ để xác định công dân.
GV: Phát phiếu học tập cho học sinh:
1. Mọi ngưòi dân sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có quyền có quốc tịch Việt Nam.
2. Đối với công dân là người nước ngoài và người không có quốc tịch:
+ Phải từ 18 tuổi trở lên, biết tiếng Việt và có ít nhất 5 năm cư trú tại Việt Nam, tự nguyện tuân theo pháp luật Việt Nam.
+ Là người có công lao góp phần xây dựng bảo vệ tổ quốc Việt Nam.
+ Là vợ, chồng, con, bố, mẹ, (kể cả con nuôi, bố mẹ nuôi) của công dân Việt Nam.
3. Đối với trẻ em:
+ Trẻ em có cha mẹ là người Việt Nam.
+ Trẻ em sinh ra ở Việt Nam và xin thường trú tại Việt Nam.
+ Trẻ em có cha (mẹ) là người Việt Nam.
+ Trẻ em tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam nhưng không rõ cha mẹ là ai.
GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận.
HS: Thảo luận ; phát biểu ý kiến
Các nhóm khác bổ sung
GV: Kết luận:
1. Tình huống.
a. A-li-a là công dân Việt Nam vì có bố là người Việt Nam (nếu bố chọn quốc tịch Việt Nam cho A-li-a)
b. Các trường hợp sau đều là công dân Việt Nam.
- Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam.
- Trẻ em khi sinh ra có bố là người Việt Nam, mẹ là người nước ngoài.
- Trẻ em khi sinh ra có mẹ là
người Việt Nam, bố là người nước ngoài.
- Trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam không rõ bố mẹ là ai.
Kết luận:
- Công dân là người dân của một nước.
- Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước.
- Công dân nước cộng hoà xã hội chủ Nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam. Mọi người dân ở nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đều có quyền có quốc tịch.
- Mọi công dân thuộc các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có quốc tịch Việt Nam.
4. Cũng cố, dặn dò:
GV: - Yêu cầu học sinh trả lời lại nội dung: Các quyền của công dân nói chung và của trẻ em nói riêng được quy định trong hiến pháp 1992.
Xem trước bài13.
File đính kèm:
- giao an GDCD 6 tuan 23.doc