Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Bài 12 đến bài 34

I- Mục đích yêu cầu:

1- Kiến thức:

- Giúp HS hiểu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em theo công ước liên hợp quốc.

2- Kĩ năng:

- Phân biệt được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em.

3- Thái độ:

- HS tự hào là tương lai của dân tộc.Biết ơn những người chăm sóc, dạy dỗ, đem lại hạnh phúc cho mình.

II- Nội dung

- Những quyền cơ bản của trẻ em theo Công ước Liên hợp quốc.

- í nghĩa của Cụng ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em.

- Bổn phận và trỏch nhiệm của trẻ em.

III- Phương pháp:

- Xử lý tình huống; thảo luận nhóm, lớp.

- Tổ chức trò chơi.

IV- Tài liệu và phương tiện:

 

doc45 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1426 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Bài 12 đến bài 34, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o đối với tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác? Khi người khác xâm phạm đến quyền của mình ta cần phải làm gì? Khi bị người khác bắt nạt em sẽ làm như thế nào? */ Hoạt động 3 HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK – Tr 54. - HS làm bài tập – HS nhận xét -> GV bổ xung. HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK – Tr 54. - HS làm bài tập – HS nhận xét -> GV bổ xung. Điều nào phù hợp với ý kiến của em? */ Tình huống: ( Bảng phụ ) Chị H được điều động đi làm công tác khác, vì không đủ năng lực hoàn thành công việc được giao. Chị H đã làm đơn tố cáo lên cấp trên rằng: Lãnh đạo cơ quan đã nhận hối lộ của người khác để thay người đó vào chỗ của mình. Khi cơ quan yêu cầu bằng chứng, chị H không có. Chị đã bị phạt vi phạm hành chính và còn bị đi tù. Chị H bị phạt vi phạm hành chính và bị đi tù vì tội gì? Vì sao? Đưa ra tình huống ->HS lên thể hiện -> GV nhận xét. II – Bài học: ( Tiếp – 19’ ) -Tuấn vi phạm PL: Chửi và rủ anh đến đánh Hải ( lôi kéo người khác cùng phạm tội ) -> Xâm phạm tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của Hải. - Hải cần báo thầy cô, bố mẹ biết. -> Phê phán, tố cáo để có hình thức ngăn chặn và sử lý kịp thời. -> Phải biết tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác. -> Cần phải biết bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình theo qui định của PL. 2- Trách nhiệm của công dân: - Biết tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác. - Biết tự bảo vệ quyền của mình. Đồng thời phê phán, tố cáo những việc làm sai trái với những qui định của PL. III- Luyện tập: ( 15’ ) */ Bài 1: ( c – SGK – Tr 54 ) - Chọn cách ứng xử: Hà tỏ thái độ phản đối nhóm con trai và báo cho bố mẹ, thầy cô biết -> Đó là cách ứng xử đúng, để kịp thời ngăn chặn hành vi vi phạm PL. */ Bài 2: ( d – SGK – Tr 54 ) - ý đúng: 1,2,3. - ý sai: 4.5. */ Bài 3: - Chị H bị phạt vi phạm hành chính và bị đi tù vì tội vu khống, vu cáo cho người khác làm ảnh hưởng đến danh dự và nhân phẩm của người khác. */ Sắm vai: - HS lên thể hiện. 4- Hoạt động củng cố: ( 4’ ) ? Chúng ta cần có trách nhiệm như thế nào đối với tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác? ? Khi thấy các hành vi vi phạm đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác chúng ta cần phải làm gì? 5- Hoạt động tiếp nối: ( 2’ ) - Học thuộc nội dung bài học ( SGK ). - Làm bài tập đ trang 54. - Chuẩn bị bài 17 ( SGK ). . Ngày dạy: Tuần 31 Tiết 31 Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở I- Mục đớch yờu cầu: 1- Kiến thức: - Giúp HS hiểu và nắm vững được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. 2- kĩ năng: - Biết phân biệt đâu là những hành vi vi phạm PL về chỗ ở của công dân. Biết bảo vệ chỗ ở của mình và không vi phạm chỗ ở của người khác. Biết phê phán, tố cáo những hành vi vi phạm PL xâm phạm đến chỗ ở của người khác. 3- Thái độ: - có ý thức tôn trong chỗ ở của người khác, có ý thức cảnh giác trong việc bảo vệ giữ gìn chỗ ở của mình cũng như chỗ ở của người khác. II- Nội dung: - Quy định của phỏp luật về quyền bất khả xõm phạm về chỗ ở. - Chỗ ở của cụng dõn được Nhà nước và mọi người tụn trọng và bảo vệ. - Khụng ai được xõm phạm, tự ý vào chỗ ở của người khỏc, trừ trường hợp phỏp luật cho phộp. III- Phương pháp: - Phân tích, xử lý tình huống. - thảo luân lớp,nhóm. - Trò chơi, sắm vai. IV- Tài liệu và phương tiện: 1- Thầy: - SGK+ SGV; HP – 1992. - Bộ luật hình sự nước CHXHCN Việt Nam năm 1999. - Bộ luật tố tụng hình sự năm 1988. - bộ tranh bài 17. 2- Trò: - SGK + vở ghi. V – Tiến hành giảng dạy: 1-ổn định . I- Kiểm tra kiến thức đó học: (5’) - Hỏi: Chúng ta cần phải có trách nhiệm như thế nào đối với tính mạng, thân thể... của người khác và đối với tính mạng, thân thểvà nhân phẩm của mình? - Đáp: + Tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻcủa người khác. + Biết tự bảo vệ quyền của mình. + Phê phán, tố cáo những hành vi trái PL về chỗ ở của người khác. 3- Bài mới: */ Hoạt động 1Gới thiệu bài: (1’) Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyềncơ bản của công dân đã được quy định trong HP nhà nước ta. Vậy để hiểu được công đân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu bài 17 */ Nội dung bài: GV ? ? ? ? GV ? GV GV ? GV ? ? ? ? GV GV GV */ Hoạt động 2 HS đọc tình huống trong SGK. Chuyện gì đã sảy ra với gia đình bà Hoà? Trước những sự việc đó, bà Hoà có suy nghĩ và hành động như thế nào? Theo em bà Hoà hành động như vậy là đúng hay sai? Vì sao? Hành động đó của bà Hoà vi phạm điều gì? */ Hoạt động 3 HS đọc HP năm 1992- Điều 72. Vậy em hiểu thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở? */ Thảo luận: Theo em bà Hoà nên làm như thế nào để xác định được nhà T lấy cắp tài sản của mình mà không vi phạm quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của người khác? Giới thiệu điều 124- Bộ luật hình sự năm 1999. Qua phần thảo luận, em hiểu quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có nghĩa là gì? */ Tình huống: Hai anh công an đang rượt đuổi theo tội phạm trốn trại, hắn chạy vào ngõ hẻm, mất hútNghi chạy vào nhà bác Tá, hai anh công an đòi khám nhà ông Tá Hai anh công an vi phạm điều gì? Vì sao? Theo em hai anh công an nên hành động như thế nào mới dúng? Ông Tá cần có trách nhiệm cùng với công an truy bắt tội phạm, nên cho công an vào khám nhà. Qua phân tích tình huống trên công dân cần có trách nhiệm gì đối với PL về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở? */ Hoạt động 4 HS đọc yêucầu BT trong SGK. - HS làm BT -> HS nhận xét -> GV bổ xung. HS đọc yêu cầu BT trong SGK. - HS làm BT -> HS nhận xét -> GV bổ xung. I- Tìm hiểu tình huống: (12’) */ Gia đình bà Hoà mất: + Gà mái. + Quạt bàn. - Mất gà: Nghi bà T ăn trộm, chửi đổng doạ sẽ vào nhà T khám. - Mất quạt: Nghĩ ngay lại chỉ có nhà T đòi khám nhàcứ xông vào khám. -> Bà Hoà hành động như vậy là sai vì không có tang trứng vật chứng nên không thể khám nhà T.l -> Hành động đó vi phạm pháp luật. II- Bài học: (5’) 1- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là quyền của công dân và được qui định trong hiến pháp 1992 điều 73 cuẩ nhà nước ta. - Quan sát, theo dõi. - Báo với chính quyền địa phương, nhờ can thiệp. - Không tự ý xông vào nhà khám xét nhà người khác. 2- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có ngiã là: Công dân được cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép. -> Hai anh công an vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của ông Tá. - Vì: Tự ý quyết định vào khám nhà ông Tá khi chưa có lệnh của cấp trên và chưa có sự đồng ý của ông Tá. -> Giải thích cho ông tá hiểu sự nguy hiểm của tội phạm ông á đồng ý cho vào khám nhà. Nếu không hai anh công an cử một nguời vào theo dõi một người đi xin giấy cấp trên 3- Trách nhiệm của công dân: Phải tôn trọng chỗ ở của người khác. - Tự bảo vệ chỗ ở của mình. - Tố cáo những người làm trái pháp luật, xâm phạm đến chỗ ở của người khác. III- Luyện tập: (7’) */ Bài 1 (d)- trang 56: - Không cho người lạ, người không có thẩm quyền tự tiện vào khám nhà. - Mình cũng không được tự tiện vào lục lọi khám nhà người khác khi chưa có sự đồng ý của chủ nhà. - Trong trường hợp cần thiết phải vào thì phải có sự chứng kiến của người khác và của mọi gnười xung quanh. */ Bài 2 (d)- trang 56: - Quay về để lần sau sang mượn. - Xem xét có đúng không, nếu đúng thì cho vào. - Đợi hàng xóm về... - Cần có người sang cùng. - Gọi hàng xóm đến xem cùng. 4- Hoạt động củng cố: (3’) ? Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có nghĩa là gì? ? Trách nhiệm của công dân đối với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở? 5- Hoạt động tiếp nối: (2’) - Học thuộc nội dung bài học trong SGK. - Làm bài tập: Tìm những hành vi vi phạm chỗ ở của người khác, những việc làm thực hiện quyền bất khả xâm phạm chỗ ở. - Chuẩn bị bài 18. . Ngày dạy: Tuần 32 Tiết 32 Bài 18 QUYỀN BẢO ĐẢM AN TOÀN VÀ BÍ MẬT THƯ TÍN, ĐIỆN TÍN, ĐIỆN THOẠI Ngày dạy : Tuần 34 Tiết 34 THỰC HÀNH NGOẠI KHểA GIANG DAY VE GIAO DUC MOI TRUONG I. Mục đớch yờu cầu 1, Kiến thức: - HS nắm được thực trạng, nội dung của BVMT. 2, Kỹ năng: - Giúp HS nhận biết được hiện tượng, tác hại của phá hoại MT. 3, Thái độ: - Giúp HS có ý thức bảo vệ MT bằng chính các hoạt động của mình. II. Chuẩn bị: 1, GV: - Soạn GA đ .tử;nghiên cứu : Tài liệu GDBVMT trong môn GDCD - Thông tin, số liệu về MT thế giới, VN. - Phiếu HT. 2. HS: - Thu thập thông tin , hình ảnh về MT III. Tiến hành giảng dạy: 1. ổn định : 2. Kiểm tra kiến thức đó học (5’) 3. Tiến hành hoạt động: */ Hoạt động 1Giới thiệu bài: GV nêu tính cấp thiết của vấn đề BVMT -> liên hệ để vào bài học Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức - GV nếu câu hỏi: ? Theo em, thế nào là môi trường ? ? MT giữ vai trò như thế nào đối với đờì sống của con người ? - HS trình bày ý kiến, thảo lụân. GV nhận xét. Hoạt động 3: Tìm hiểu thực trạng của MT Việt Nam hiện nay Hoạt động 4: GV cho HS quan sát một số hình ảnh,thông tin về MT trên Tg và VN. - GV dùng máy chiếu các hình ảnh, số liệu choHS quan sát. 1. Môi trường là gì ? " MT bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, SX, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật" (Đ.3 Luật BVMT 2005) 2.Chức năng của MT : A, MT là không gian sống cho con người và sinh vật B, MT chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và SX của con người. C, MT là nơi chứa đựng các chất thải của đời sống và SX. D, MT là nơi lưu trữ và cung cấp thong tin cho con người. 3. Thực trạng của MT Việt Nam hiện nay a,Về đất đai: b,Về rừng: c, Về nước: d,Về không khí e,Về đa dạng sin học: g, Về chất thải: 4. Hoạt động củng cố: ? Em hãy cho biết MT là gì ? ? Tình hình MT tại địa phương (xã, huyện, tỉnh ta) 5. Hoạt động tiếp nối: - Xem lại nội dung các bài học . - Tìm các vấn đề liên quan đến bài học nhưng chưa rõ để trao đổi tại lớp ..

File đính kèm:

  • docGiao an HK2 GDCD6 chuan moi.doc
Giáo án liên quan