Giáo án Giáo dục công dân lớp 6

A- Mục tiêu cần đạt:

 1 - Kiến thức.

- Giúp Hs hiểu những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ và tự rèn luyện thân thể.

- Hiểu ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ và tự rèn luyện thân thể.

 2 – Kĩ năng.

- Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể tự chăm sóc sức khoẻ.

 3 - Thái độ.

- Biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.

- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào rèn luyện TDTT.

B - Phương pháp:

- Đàm thoại, thảo luận, phân tích, chứng minh, giải quyết vấn đề, sắm vai

C - Tài liệu, phương tiện:

- Sgk - Sgv; Tài liệu tham khảo, tranh ảnh, ca dao, tục ngữ

D - Các hoạt động trên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra: H/sinh chuẩn bị.

3) Bài mới:

 

doc71 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1000 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiếp tay cho Tuán đã sai lại càng sai. 3. Trách nhiệm - Tôn trọng tính mạng, thân thể,... và nhân phẩm của người khác. - Phải biết bảo vệ quyền của mình - Phê phán tố cáo việc làm sai trái 4) Luyện tập củng cố. Cho H/s tóm tắt nội dung đã học: Hoạt động 3: III/ luyện tập: Cho H/s làm bài c và d Sgk Gọi hs lên bảng. Cho hs tự đánh giá nhận xét Gv. Nhận xét cho điểm. 3. Bài tập Bài c. - Cách ứng xử đúng: Hà tỏ thái độ phản đối nhóm con trai và báo với cha mẹ thầy giáo cô giáo biết. Bài d. Đúng 3 ý đầug Sai 3 ý sau 5) Dặn dò: GV: Hướng dẫn học sinh học tập. Về nhà làm bài tập còn lại và tìm hiểu những quy định của pháp luật về: quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm Học thuộc nội dung bài học: Chuẩn bị nội dung bài. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở ac&db Tiết 30 Bài: 17 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở A - Mục tiêu cần đạt: Kiến thức. Giúp H/s hiểu: - Hiểu và nắm vững nội dung cơ bản về quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân được pháp luật quy định trong hiến pháp của nhà nước ta. 2. Kĩ năng: - Có ý thức tôn trọng nơi ở của người khác, cảnh giác trong việc giữ gìn nơi ở của mình và nơi ở của người khác. 3. Thái độ: - Biết phân biệt đâu là hành vi, vi phạm pháp luật đâu là hành vi không vi phạm pháp luật. - Biết bảo vệ chỗ ở của mình và không xâm hại đến chổ ở của người khác. - Biết phê phán tố cáo những ai làm trái pháp luật xâm hại đến chỗ ở của người khác. B - Phương pháp: - Đàm thoại, thảo luận, phân tích, chứng minh, giải quyết vấn đề, sắm vai C - Tài liệu, phương tiện: - Sgk - Sgv; - Hiến pháp 1992, - Bộ luật Hình sự 1999, tranh bài 17... D - Các hoạt động trên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra: ? Chúng ta phải có trách nhiệm gì đối với quyền được pháp luật bảo hộ... và nhân phẩm? ? Khi thân thể ...và danh dự nhân phẩm bị người khác xâm hại thì em cần phải làm gì và làm như thế nào? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: * Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là một trong những quyền cơ bản của công dân. * Công dân có quỳên bất khả xâm phạm về chỗ ở của. Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng về chỗ ở, không ai được tự ý xông vào chỗ ở của người khác nếu người đó không đồng ý, trừ trường hợp được pháp luật cho phép”. Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu tình huống: Cho h/s đọc tình huống (Sgk /Tr 55) Chia nhóm thảo luận hoặc cùng đàm thoại với học sinh. ? a. Chuyện gì đã xãy ra đối với gia đình nhà bà Hòa?. Trước sự việc xãy ra như vậy, Bà đã có nhnững suy nghĩ và hành động như thế nào? H/s. ?b. Theo em bà Hòa hành động như vậy là đúng hay sai?. Vì sao?. H/s Trao đổi tranh luận (có thể có ý kiến khác như sau) - Bà Hòa cứ xông vào lục lọi khám nhà bà T. - Bà Hòa đi báo chính quyền địa phương. - Bà Hòa bỏ về chịu mất quạt. - Bà òa không được vào khám xét nhà bà T. Gv. Hướng dẫn h/s xác định ý kiến đúng và đi đến kết luận. Gv cho h/s đọc Điều 73 - Hp 1992 ? c. Theo em thì bà Hòa nên làm thế nào để có thể xác định được bà T lấy trộm tài sản của mình mà không vi phạm đến những quy định của P/luật? H/s.Trao đổi ý kiến. Gv chốt lại vấn đề Gv. Giới thiệu điều 124 Bộ luật Hình sự 1999 1. Tình huống: a. Gia đình nhà bà Hòa. - Mất con gà mái hoa mơ đang độ đẻ trứng. + Bà Hòa nghĩ: Chỉ có gia đình nhà bà T lấy trộm + Bà Hòa chửi đổng suốt cả ngày. - Mất cái quạt bàn. + Bà nghĩ nhà bà T lại lấy cắp chiếc quạt. + Bà chạy sang nhà bà T đòi khám nhà, mẹ con nhà bà T không cho, bà Hòa nghi ngờ và cứ xông vào khám b/ Hành động của bà Hòa xông vào nhà bà T là sai, là vi phạm pháp luật. * HP 1992 Điều 73 quy định: “Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Không ai được tự ý xông vào chỗ ở của người khác nếu người đó không đồng ý, trừ trường hợp được pháp luật cho phép...” c/ Bà Hòa. - Quan sát theo dõi - Cần báo với chính quyền địa phương để nhờ can thiệp. - Không được tự ý xông vào lục lọi khám xét nhà người khác. Làm như vậy là vi phạm pháp luật Theo điều 124 Bộ luật Hình sự 1999. “Tội xâm phạm chỗ ở của người khác...từ 3 tháng đến 1 năm”. Hoạt động 2: II. tìm hiểu Nội dung bài học: GV. Yêu cầu h/s dộc và nghiên cứu nội dung bài học (sgk tr55) Chia nhóm thảo luận: ?. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì?. ? Những hành vi ntn là hành vi vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân? ? Người có vi vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân sẽ bị pháp luật xử lý ntn? ? Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền bấy khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? H/s thảo luận. Gv Kết luận: g 2. Bài học: 1. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là quyền cơ bản của công dân, được quy định trong HP - Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân + Quyền được cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng về chỗ ở + Không ai được tự ý xông vào chỗ ở của người khác (trừ trường hợp được pháp luật cho phép) 2. Chúng ta cần phải: - Tôn trọng chỗ ở của người khác. - Tự bảo vệ chỗ ở của mình - Phê phán, tố cáo người làm trái pháp luật xâm phạm đến chỗ ở của người khác. 4) Luyện tập củng cố. Cho H/s tóm tắt nội dung đã học: Hoạt động 3: III/. Luyện tập : Cho hs làm bài tập d. Gọi hs lên bảng. Cho hs tự đánh giá nhận xét Gv. Nhận xét cho điểm. TH1: Bố mẹ đi vắng em ở nhà một mình, đang học bài thì có người gõ cửa và muốn vào nhà để kiểm tra đồng hồ điện. Em sẽ làm gì trong tình huống đó? TH2: Nhà hàng xóm không có ai ở nhà, nhưng lại thấy có khói bốc lên ở trong nhà, có thể là một cái gì đó bị cháy, em sẽ làm gì?. H/s nghiên cứu trả lời: 3. Bài tập: Bài tập: d. * Chúng ta không cho người lạ, người không có thẩm quyền vào nhà mình cũng như không tự tiện vaò nhà người khác nếu chủ nhà không đồng ý. Trong trường hợp cần thiết, muốn vào nhà người khác phải có sự chứng kiến của nhiều người xung quanh. 5) Dặn dò: GV: Hướng dẫn học sinh học tập. Về nhà làm bài tập còn lại. Học thuộc nội dung bài học: Chuẩn bị nội dung bài mới. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín * Tài liệu tham khảo; - Hiến pháp 1992 Điều 73 - Bộ luật Hình sự năm 1999 điều 124 - Bộ luật tố tụng hình sự của nước CHXHCN Việt Nam. ac&db Tiết 31. Bài 18: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín A - Mục tiêu cần đạt: Giúp H/s hiểu: 1. Kiến thức: - Hiểu và nắm được nội dung cơ bản của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của c/dân được quy định trong HP 1992 2. Kĩ năng: - Có ý thức và trách nhiệm thực hiện quyền này. - Biết phân biệt hành vi , vi phạm pháp luật và những h/vi không vi phạm pháp luật... 3. Thái độ: - Biết phê phán tố cáo những h/vi, vi phạm pháp luật xâm hại đến quyền này... B - Phương pháp: - Đàm thoại, thảo luận, phân tích, chứng minh, giải quyết vấn đề, sắm vai C - Tài liệu, phương tiện: - HP 1992 điều 73 - Bộ luật hình sự. - Luật tố tụng hình sự... D - Các hoạt động trên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra: ?Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền bấy khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? 3. Bài mới: Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu tình huống: Cho h/s đọc tình huống. Chia nhóm thảo luận hoặc cùng đàm thoại với học sinh. a ? Theo em Phượng có thể đọc thư gửi Hiền mà không cần sự đồng ý của Hiền không? Vì sao? H/s. b ? Em có đồng ý với giải pháp của Phượng đọc xong thư dán lại rồi đưa cho Hiền không?. H/s. c ? Nếu là Loan em sẽ xử lý thế nào? H/s. Gv: Giới thiệu điều 73 HP 1992 H/s. Đọc nọi dung điều 73 1. Tình huống: Phượng không được đọc thư của Hiền, vì đó không phải là thư của Phượng. Dù Hiền là bạn thân, nhưng nếu như không có sự đồng ý của Hiền thì không được đọc. Giải pháp của Phượng là đọc xong thư dán lại và đưa cho Hiền là không chấp nhận được. Bởi vì làm như vậy là lừa dối bạn là vi phạm pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. Nếu là Loan em nên. Giải thích để Phượng hiểu không được đọc thư của bạn khi chưa được sự đồng ý. - Nếu cố tình đọc thư là vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. ***Điều 73: HP 1992 “...Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được bảo đảm bí mật an toàn. Việc bóc mở, kiểm soát, thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín của công dân phải do người có thẩm quyền tín hành theo quiy định của pháp luật”. Hoạt động 2: II/. tìm hiểu Nội dung bài học: Gv: Yêu cầu H/s đọc điều 125 Bộ luật hình sự 1999 tr 58 sgk Yêu cầu H/s đọc nội dung bài học. Chia nhóm thảo luận. ? 1. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là gì? ? 2. Theo em những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?. ? 3. Người vi phạm pháp luật về an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân sẽ bị pháp luật xử lý như thế nào?. ? 4. Nếu thấy bạn nghe trộm điện thoại của người khác em sẽ làm gì?. H/s trao đổi thảo luận. Câu 1. (Nhóm 1): Sgk phần b (trang 58). 2. Câu 2. (Nhóm 2): Hành vi vi phạm có thể là: - Đọc trộm thư của người khác. Thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. Nghe trộm điện thoại của người khác. 3. Câu 3. Tham khảo bộ luật hình sự điều 125 4. Câu 4. Nhắc nhỡ bạn không được hành động như vậy. - Phân tích để bạn thấy đó là hành vi vi phạm pháp luật. 2. Bài học: 1. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là một trong những quyền cơ bản của công dân và được quy định trong HP 1992 Điều 73. 2. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là + Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người khác. + Không được nghe trộm điện thoại. 4) Luyện tập củng cố. Cho H/s tóm tắt nội dung đã học: Hoạt động 3: III. Luyện tập : Cho hs làm bài tập a - b. Gọi 2 hs lên bảng. Cho hs tự đánh giá nhận xét Gv. Nhận xét cho điểm. 3. Bài tập: Bài tập: a. Bài tập: b. 5) Dặn dò: GV: Hướng dẫn học sinh học tập. Về nhà làm bài tập còn lại. Học thuộc nội dung bài học: Chuẩn bị nội dung Thực hành ngoại khóa. ac&db

File đính kèm:

  • docGDCD6.doc
Giáo án liên quan