I. MỤC TIÊU:
1 .Về kiến thức : Học sinh cần đạt được :
- Công dân được bình đẳng trước pháp luật về quyền nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý.
- Nhà nước bảo đảm cho quyền bình đẳng của công dân như thế nào?
2 .Về kỹ năng :
- Biết phân tích đánh giá đúng việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân.
- Lấy được một số ví dụ chứng minh.
3. Về thái độ hành vi :
- Có niềm tin với pháp luật, đối với nhà nước trong việc đảm bảo cho công dân bình đẳng trước pháp luật .
- Có ý thức thực hiện các quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân trong các lĩnh vực.
- Tôn trọng quyền và lợi ích của người khác.
II .TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY VÀ KỸ NĂNG SỐNG
- Sách giáo khoa GD CD lớp 12 ; sách gv lớp 12; các tài liệu liên quan đến bài học.
- Phương tiện : giấy khổ lớn, bút dạ, máy chiếu.
- Kỹ năng: Tìm kiếm, xử lí thông tin, hợp tác, giải quyết vấn đề, tư duy phê phán hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân.
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 642 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 12 - Tiết 7, Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật - Thái Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PPCT TIẾT: 7 Ngày 7 tháng 10 năm 2011
BÀI 3 : CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
I. MỤC TIÊU:
1 .Về kiến thức : Học sinh cần đạt được :
- Công dân được bình đẳng trước pháp luật về quyền nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý.
- Nhà nước bảo đảm cho quyền bình đẳng của công dân như thế nào?
2 .Về kỹ năng :
- Biết phân tích đánh giá đúng việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân.
- Lấy được một số ví dụ chứng minh.
3. Về thái độ hành vi :
- Có niềm tin với pháp luật, đối với nhà nước trong việc đảm bảo cho công dân bình đẳng trước pháp luật .
- Có ý thức thực hiện các quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân trong các lĩnh vực.
- Tôn trọng quyền và lợi ích của người khác.
II .TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY VÀ KỸ NĂNG SỐNG
- Sách giáo khoa GD CD lớp 12 ; sách gv lớp 12; các tài liệu liên quan đến bài học.
- Phương tiện : giấy khổ lớn, bút dạ, máy chiếu...
- Kỹ năng: Tìm kiếm, xử lí thông tin, hợp tác, giải quyết vấn đề, tư duy phê phán hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân.
III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Hỏi bài cũ :
Câu hỏi : Các loại vi phạm pháp luật à trách nhiệm pháp lí?
3. Nội dung bài mới.
Con người sinh ra đều mong muốn sống trong một xã hội bình đẳng, có kỹ cương. Vậy ở nước ta hiện nay, công dân được bình đẳng ntn ? Quyền bình đẳng của công dân được thực hiện trên cơ sở nào? Làm thế nào để quyền bình đẳng của công dân được tôn trọng và bảo vệ? Để làm sáng tỏ vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài 4: Công dân bình đẳng trước Pháp luật..
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1
Tìm hiểu khái niệm bình đẳng trước pháp luật
( Giáo dục kĩ năng: Tìm kiếm và xử lý thông tin bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm)
- Hs : Đọc tài liệu, trả lời câu hỏi.
CH : Vậy bình đẳng trước pháp luật là gì ?
- Gv : Bổ sung, kết luận.
- Gv: Nêu câu hỏi.
CH : Nguyên tắc của bình đẳng là gì ?
- Hs: Nghiên cứu và trả lời .
Lưu ý : Bình đẳng không có nghĩa là bằng nhau mà trong cùng điều kiện, hoàn cảnh như nhau, công dân được đối xử như nhau theo quy định pháp luật.
Ví dụ : Học sinh thi tuyển vào đại học,vv.
Hoạt động 2
Tìm hiểu công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
( Giáo dục kĩ năng: Hợp tác tìm hiểu công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ)
- Gv : Yêu cầu học sinh đọc và phân tích lời tuyên bố của Hồ Chí Minh ( sgk )
- Hs : Phân tích, nhận xét.
- Gv : Bổ sung, kết luận.
- Gv : Tổ chức cho học sinh thảo luận tình huống cùng suy nghĩ ( Sgk T28).
- Hs : Thảo luận, trình bày ý kiến.
- Gv : Củng cố, phân tích một số nội dung Hs chưa hiểu.
- Gv: Nêu câu hỏi.
CH : Thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ ?
CH: Công dân thực hiện quyền bình đẳng trên cơ sở nào ?
CH : Để thực quyền và nghĩa vụ nhà nước cần thiết quy định các quyền nghĩa vụ của công dân vào Hiến pháp và pháp luật không ? Vì sao ?
Hoạt động 3
Tìm hiểu công dân bình đảng về trách nhiệm pháp lý
( Giáo dục kĩ năng: Tìm kiếm và xử lý thông tin trách nhiệm pháp lí)
- Gv : Nêu câu hỏi
CH : Em hiểu thế nào là công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý ?
Hoạt động 4
Tìm hiểu công dân bình đảng về trách nhiệm pháp lý
( Giáo dục kĩ năng: Phê phán những hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân)
CH : Việc bảo đảm cho mọi công dân bình đảng về trách nhiệm pháp lý phải tuân theo nguyên tắc nào ?
CH : Em hãy lấy một số ví dụ ?
- Hs : Trả lời các câu hỏi gv đưa ra.
- Gv : Bổ sung, kết luận.
- Gv: Tiếp tục nêu các câu hỏi.
CH : Quyền và nghĩa vụ công dân được Nhà nước quy định trong Hiến pháp và luật ntn?
CH : Để thực quyền và nghĩa vụ nhà nước cần thiết quy định các quyền nghĩa vụ của công dân vào Hiến pháp và pháp luật không ? Vì sao ?
CH: Để đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, Nhà nước cần phải làm gì?
- Hs : Trả lời các câu hỏi gv đưa ra.
- Gv : Bổ sung, kết luận.
* Khái niệm bình đẳng trước pháp luật :
Là mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tín ngưởng, tôn giáo, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền và nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật .
* Nguyên tắc :
Không có sự phân biệt giống nòi, thành phần, giai cấp, địa vị xã hội, tôn giáo
1. Công dân bình đẳng quyền và nghĩa vụ.
* Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là :
Công dân được bình đẳng trong việc hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân.
* Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ được hiểu như sau :
- Một là : + Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình.
+ Bất kì công dân nào nếu có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được hưởng các quyền công dân.
+ Bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
- Hai là : Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội.
=> Trong điều kiện như nhau công dân được hưởng quyền là làm nghĩa vụ như nhau, nhưng khả năng thực hiện quyền và nghĩa vụ phụ thuộc vào khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.
2. Công dân bình đảng về trách nhiệm pháp lý.
* Khái niệm :
Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xữ lí theo quy định của pháp luật.
* Nguyên tắc bảo đảm cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
+ Truy cứu kịp thời
+ Không bỏ sót hành vi vi phạm pháp
luật.
+ Không để cho bất cứ ai vi phạm pháp luật mà không truy cứu trách nhiệm pháp lý.
+ Phải công bằng, hợp lý, bình đẳng
3. Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
* Quyền và nghĩa vụ công dân được Nhà nước quy định trong Hiến pháp và luật.
- Nhà nước ta không chỉ bảo đảm cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình mà còn xữ lí nghiêm những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công dân, của xã hội.
- Để đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, Nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kì nhất định, làm cơ sỡ pháp lí cho việc xữ lí các hành vi vi phạm pháp luật.
4. Củng cố, luyện tập.
* Gv : Cho học sinh khái quát các nội dung cơ bản đã học để củng cố kiến thức.
* Hs: Làm bài tập1,2 (Sgk)
5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà.
* GV: Hướng dẫn học sinh làm các bài còn lại trong SGK và đọc trước bài mới.
File đính kèm:
- TIET 7- cong dan binh dang truoc phap luat.doc