Nội dung chương trình gồm 12 bài, thời lượng phân phối như sau:
Bài 1: Pháp luật và đời sống (3 tiết)
Bài 2: Thực hiện pháp luật (3 tiết)
Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật (1 tiết)
Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội (3 tiết)
Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (2 tiết)
Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản (4 tiết)
Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ (3 tiết)
Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân (2 tiết)
Bài 9: Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước (4 tiết)
Bài 10: Pháp luật với hào bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại (2 tiết)
72 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 438 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 12 - Cấu trúc chương trình - Năm học 2010-2011, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c giữa các quốc giá, về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống
- Các tài liệu có liên quan đến nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày nội dung vai trò của pháp luật với hoà bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại ?Mối quan hệ giữa điều ước quốc tế và pháp luật quốc gia ?
3. Học bài mới.
Thế giới ngày nay là thế giới của hộ nhập và toàn cầu hoá. Nước ta đã và đang thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, mở rộng, đa phương hoá, đa dạng hoá các mối quan hệ quốc tế. Vậy pháp luật có vai trò gì đối với hoà bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với phương pháp đàm thoại để dạy đơn vị kiến thức này
? Tại sao VN lại tích cực tham gia các điều ước quốc tế về quyền con người?
Vì: Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm đến con người, bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, đảm bảo các quyền tự do, dân chủ cơ bản của công dân.
? Em có biết VN đã và đang tham gia các công ước quốc tế nào về bảo vệ quyền con người?
? Em hãy kể tên một số luật quy định, đảm bảo, bảo vệ quyền con người ở Việt Nam?
Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với phương pháp đàm thoại để dạy đơn vị kiến thức này
? Tại sao Việt Nam tích cực tham gia các điều ước quốc tế về hoà bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia?
Vì: nhân dan Việt Nam luôn yêu chuộng hoà bình, luôn muốn chung song trong bầu không khí hoà bình, muốn là bạn, là đối tác tin cậy của tất cả các nước trong khu vực và trên thế giới.
? Trong quan hệ với các nước láng giềng Việt Nam thực hiện mối quan hệ như thế nào?
? Sau khi tham gia các điều ước tế Việt Nam đã làm gì để thực hiện các điều ước quốc tế đó?
Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với phương pháp đàm thoại để dạy đơn vị kiến thức này
? Tại sao Việt Nam tích cực tham gia các điều ước quốc tế về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế?
Vì: hợp tác, hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đang là xu thế chung trong thời đại ngày này. Có hội nhập, chúng ta mới có thể trang thủ phát huy những khả năng về vốn, khoa học, kĩ thuật, kinh nghiệm sx KD cùng thành tựu khác mà loài người đã đạt đựoc, tạo điều kiện cần thiết cho công cuộc xây dựng đất nước.
? Ở phạm vi khu vực VN đã tham gia các tổ chức nào? (nêu một số tổ chức)\
? Ở phạm vi toàn cầu VN đã tham gia các tổ chức nào? (nêu một số tổ chức)
? Tại sao Việt Nam lại phải tham gia các tổ chức đó?
3. Việt Nam với các điều ước quốc tế về quyền con người, về hoà bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia, về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.
a. Việt Nam với các điều ước quốc tế về quyền con người.
- Khái niệm: SGK trang 113
- Điều 50 HP (1992 sđ) “ các quyền con người về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá và xã hội được tôn trọng, thể hiện ở các quyền công dân và được quy định trong HP và luật”
- VN tham gia công ước của LHQ về quyền trẻ em..
- Ngoài ra VN còn tham gia: Công ước năm 1966 về các quyền dan sự và chính trị; Công ước 1966 về các quyền kinh tế, văn hoá và xã hội; Công ước 1965 về hình thức loại trừ phân biệt chủng tộc..
- Quyền con người trong PL VN cung được quy định như: BLDS 2005; Luật bảo vệ chăm sóc vàgiáo dục trẻ em 2004; Luật HN&GĐ 2000; Luật GD 2005; Bộ Luật TTHS 2003; Bộ luật LĐ 1994 sđbs 2002 & 2006
- Như vậy: Quyền con người là quyền cơ bản mà nhà nước nào cũng phải có trách nhiệm bảo đảm thực hiện, đồng thời nhà nước ta nghiêm chỉnh thực hiện các điều ước quốc tế về quyền con người.
b. Việt Nam với các điều ước quốc tế về hoà bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia.
- Trong quan hệ với các nước láng giềng:
+ VN quan tâm củng có, duy trì và phát triển quan hệ hoà bình, hữu nghị và hợp tác: TQ, Lào, Campuchia
+ Năm 2003 QH ban hành Luật Biên giới quốc gia
- Với đường lối đối ngoại hoà bình, hữu nghị và hợp tác:
+ VN tích cực tham gia các điều ước quốc tế ở phạm vi toàn cầu và khu vực
+ Sau khi tham gia các điều ước quốc tế VN ban hành VBPL để thực hiện nghiêm chỉnh cam kết các điều ước quốc tế.
c. Việt Nam với các điều ước quốc tế về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.
* Ở phạm vi khu vực:
- VN tham gia và trở thành thành viên ASEAN
- Tham gia khu vực mậu dịch tự do ASEAN (viết tắt AFTA)
- Thành viên diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – TBD ( viết tắt APEC)
* Ở phạm vi toàn cầu:
- Diễn đàn hợp tác A – Âu (ASEM)
- Hiệp định KT-TM với EU
- Gia nhập WTO
4. Củng cố.
- Giáo viện nhắc lại và nhấn mạnh kiến thức cơ bản của toàn bài học
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ , làm bài tập cuối bài học và chuẩn bị nội dung thực hành
Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07
Lớp
12 C8
12C9
12 C10
Ngày dạy
Sĩ số
THỰC HÀNH
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết thực hành này học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Học sinh năm và vận dụng được những nội dung bài học có liên quan đến thực tế địa phương
2. Về kĩ năng.
Biết vận dụng những kiến thức đã học đựơc và lý giải đựoc các hiện tưởng xảy ra ở địa phương.
3. Về thái độ.
Từ đó có ý thức tôn trọng và thực hiện pháp luật và các quy định ở địa phương.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12
-SGK tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD
- Các SGK và kiến thức có liên quan đến chưng trình lớp 12
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Nội dung thực hành
- Nhắc lại một cách khái quát nội dung chương trình học kì II và nêu cách vận dụng vào thực tế.
- Định hướng cho học sinh nêu ra những câu hỏi thắc mắc có liên quan đến nội dung bài học
.
3 Củng cố.
Giáo viên nhắc những kiến thức trọng tâm của chương trình và cách vận dụng vào thực tế
4 Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ , tiết sau ôn tập học kì II
Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07
Lớp
12 C8
12C9
12 C10
Ngày dạy
Sĩ số
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Mục tiêu bài học.
- Củng cố lại kiến thức cho học sinh từ đó giúp học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học.
- Hướng dẫn học sinh ôn tập, học bài và vận dụng kiến thức một cách có hệ thống và có hiệu quả.
- Học sinh định hướng được việc ôn tập cũng như cách làm bài của học sinh
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, Tài liệu về PL KD, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật, tài liệu về quốc phòng an ninh.
- Những tình huống học sinh có thể hỏi.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Nội dung ôn tập
- Hệ thống hoá kiến thức trọng tâm, cơ bản của học kì I
- Cho học sinh trao đổi những nội dung, những vấn đề đã học
- Giáo viên trả lời những câu hỏi thắc mắc của học sinh
- Đặt ra một số câu hỏi ở dạng kiểm tra
- Định hướng cách làm bài kiểm tra cho học sinh
3. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà ôn tập và tiết sau kiểm tra học kì II
Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07
Lớp
12 C8
12C9
12 C10
Ngày dạy
Sĩ số
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu kiểm tra.
- Đánh giá được chất lượng học tập bộ môn của học sinh và thái độ của học sinh đối với bộ môn.
- Đánh giá được kĩ năng, kĩ sảo làm bài của học sinh và kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế địa phương.
- Từ đó giáo viên có cái nhìn tổng quát và điều chỉnh (nếu có) phương pháp và kĩ năng truyền thụ kiến thức cho học sinh.
ii. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Nội dung đề kiểm tra kiểm tra.
Câu 1: Em hãy trình bày và phân tích nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế và các lĩnh vực của xã hội. (5điểm)
a. Một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế. (2 điểm)
☺ Quyền tự do kinh doanh của công dân.
- Tự do lựa chọn và quyết định mặt hàng KD
- Quy mô KD, địa bàn KD rộng hay hẹp
- Chọn và quyết định hình thức tổ chức KD
VD: c.ty cổ phần, DN tư nhân...
☺ Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh doanh.
- Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí
- Nộp thuế đầy đủ và đúng hạn
- Bảo vệ môi trường
- Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng
- Tuân thủ các quy định về QP-AN, TTATXH
b. Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội (3 điểm)
- Giải quyết việc làm
+ Thành thị: mở rộng quy mô CN, TCN, DV
+ Nông thôn: thâm canh, trông cây công nghiệp, chế biến, xuất khẩu sản phẩm nông-lâm-ngư nghiệp
- Xoá đối giảm nghèo: PL quy định như tăn vốn, mở rộng các hình thức trợ giúp...
- Dân số: kiềm chế tăng dân số, thực hiện gia đình bình đẳng, tiến bộ, công bằng.
- Chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân
- Phong chống tệ nạn xã hội
Câu 2: Em hãy nêu Quốc phòng và An ninh có những nhiệm cơ bản nào? (2 điểm)
☺ Quốc phòng (1 điểm)
+ Bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ
+ Đập tan mọi kẻ thù xâm lược
+ Ngăn cặn và làm thất bại mọi âm mưu phá hoại của kẻ thù
☺ An ninh (1 điểm)
+ Giữ vững ổn định và phát triển mọi hoạt động: chính trị, kinh tế, văn hoá...
+ Chống lại các hành động phá hoại lật đổ gián điệp trong và ngoại nước
+ Giữ gìn trật tự an toàn xã hội
Câu 3: Theo em tại sao phải kí kết các điều ước quốc tế? Có các loại điều ước quốc tế cơ bản nào? lấy ví dụ minh hoạ cho từng loại điều ước quốc tế? (3 điểm)
☺ Sự cần thiết phải có điều ước quốc tế. (1 điểm)
- Để tồn tại và phát triển các quốc gia phải phụ thuộc vào với nhau.
- Để hợp hợp tác các nước đàm phám và đi đến kí kết văn bản pháp lý, trong đó quy định quyền và nghĩa vụ của mỗi nước.
☺Các loại điều ước quốc tế. (2 điểm)
- Hiến chương: là văn bản pháp luật quốc tế có giá trị cao nhất trong hệ thống văn bản pháp luật của một tổ chức quốc tế.
- Hiệp định: là văn bản pháp luật quốc tế do các quốc gia kí kết với nhau quy định về các điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các quốc gia thành viên.
- Hiệp ước: là văn bản quốc tế thường do các quốc gia kí kết với nhau.
- Công ước: là văn bản pháp luật quốc tế được kí kết giữa các quốc gia với nhau hoặc giữa quốc gia với tổ chức quốc tế
- Nghị định thư: là văn bản bổ xung cho một điều ước quốc tế.
File đính kèm:
- GDCD 12(1).doc