Giáo án Giáo dục công dân Lớp 11 - Tiết 6 - Bài 3: Quy luật và giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá - Năm học 2011-2012

Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân

Tìm hiểu cơ sở khách quan của quy luật giá trị

GV: Nêu vấn đề bằng câu hỏi

Theo em trong nền sản xuất hàng hoá , quy luật kinh tế nào chi phối hoạt động SX của con người, của người bán, người mua.

Gọi 1 - 2 học sinh trả lời.

GV kết luận: Nhìn bề ngoài hoạt đông SX và lưu thông hàng hoá đẩy dịch vụ là việc làm riêng của từng người, họ độc lập hoạt động không dàng buộc gì với nhau.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 481 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 11 - Tiết 6 - Bài 3: Quy luật và giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:19/09/2011. Ngày soạn:21/09/2011 Tiết 6 QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA (T1) A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. I. CHUẨN: 1. Kiến thức - Nội dung của quy luật giá trị. - Tác động của quy luật giá trị. 2. Kỹ năng - Biết cách phân tích nội dung của quy luật giá trị. - Biết vận dụng quy luật giá trị. 3. Thái độ Giáo dục HS thái độ tôn trọng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. II. NÂNG CAO VÀ MỞ RỘNG: Không thực hiện. B. CHUẨN BỊ. -GV: Soạn giáo án, SGK. -HS: Bài cũ, bài mới, SGK. C. PHƯƠNG PHÁP. Phân tích,tổng hợp. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ Xen trong nội dung bài dạy. 3. Triển khai bài mới a. Khởi động GV kể câu chuyện nhỏ. b. Tạo tâm thế vào bài: Ở đâu có sản xuất và trao đổi hàng hóa thì ở đó có quy luật giá trị hoạt động. Quy luật này chi phối hoạt động của các chủ thể sản xuất , kinh doanh. Để hiểu rõ hơn về điều này, hôm nay chúng ta sẽ học bài: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. c. Triển khai nội dung bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân Tìm hiểu cơ sở khách quan của quy luật giá trị GV: Nêu vấn đề bằng câu hỏi Theo em trong nền sản xuất hàng hoá , quy luật kinh tế nào chi phối hoạt động SX của con người, của người bán, người mua. Gọi 1 - 2 học sinh trả lời. GV kết luận: Nhìn bề ngoài hoạt đông SX và lưu thông hàng hoá đẩy dịch vụ là việc làm riêng của từng người, họ độc lập hoạt động không dàng buộc gì với nhau. Nhưng trên thực tế họ dàng buộc gì với nhau bởi quy luật giá trị. Hoạt động 2: Chia nhóm thảo luận về nội dung của quy luật giá trị. Trước khi đi sâu thảo luận phát triển nội dung quy luật giá trị. Yêu cầu HS nhắc lại một số vấn đề của bài trước. - SX và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở nào để SX hàng hoá mà không bị thua lỗ? Dự kiến trả lời: Dựa trên hao phí lao động được tính bằng thời gian LĐ XH cần thiết. GV kết luận: Nhắc lại kiến thức bài 2 (bằng sơ đồ 01 bài 2). Từ nội dung khái quát trên GV hướng dẫn HS thảo luận những biểu hiện của quy luật giá trị bằng câu hỏi sau: Nội dung của quy luật giá trị được biểu hiện như thế nào trong SX và lưu thông hàng hoá ? Lấy VD minh hoạ. => Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác theo dõi và nhận xét. GV kết luận phân tích bằng cách đưa ra biểu đồ số 01 a) Đối với hàng hoá: TGLĐ XHCT 1 2 3 - Người thứ 1: TGLĐCB = TGLĐXHCT, thực hiện đúng yêu cầu của quy luật giá trị nên họ thu được lơị nhuận trung bình. - Người thứ 2: TGLĐCB < TGLĐXHCT, thực hiện tốt yêu cầu nên thu được lơị nhuận cao. - Người thứ 3: TGLĐCB > TGLĐXHCT, vi phạm yêu cầu nên bị thua lỗ. b) Đối với tổng hàng hoá: - Trường hợp 1: Phù hợp với quy luật của giá trị -> có tác dụng cân đối, ổn định thị trường. - Trường hợp 2: Phạm vi nên dẫn tới thừa số lượng hàng hoá trên thị trường. - Trường hợp 3: Vi phạm dẫn tới sẽ thiếu hàng hoá trên thị trường. GV treo sơ đồ 2. a) Đối với 1 hàng hoá : Giá cả TGLĐ XHCT -> Giá cả của hàng hoá khi bán có thể cao hoặc thấp, nhưng bao giờ cũng xoay quanh trục giá trị. - Sự vận động này chính là cơ chế hoạt động của quy luật giá trị. b) Đối với tổng hàng hoá và trên toàn xã hội. -> Yêu cầu này là điều kiện đảm bảo cho nền kinh tế hàng hoá vận động và phát triển bình thường (cân đối) 1. Tính khách quan của quy luật giá trị Trong lịch sử ở đâu, khi nào có sản xuất và lưu thông hàng hoá, thì ở đó, khi ấy quy luật giá trị ra đời, tồn tại và hoạt động một cách khách quan, bất chấp ý trí chủ quan của con người 2. Nội dung của quy luật giá trị Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở thời gian lao động XH cần thiết để sản xuất ra hàng hoá đó Nội dụng của quy luật giá trị được biểu hiện trong 2 lĩnh vực sản xuất và lưu thông hàng hoá - Trong sản xuất: Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất từng loại hàng hoá hay toàn bộ hàng hoá phải phù hợp với thời gian lao đông XH cần thiết - Trong lưu thông hàng hoá Quy luật này yêu cầu việc trao đổi giữa hai hàng hoá (A và B) cũng phải dựa trên cơ sở TGLĐXHCT. Nói cách khác trao đổi hàng hoá phải được thực hiện theo nguyên tắc ngang giá Nhưng khi xem xét không phải 1 hàng hoá mà tổng hàng hoá và trên phạm vi toàn XH. Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá cả hàng hoá bằng tổng giá trị hàng hoá trong quá trình SX. E. TỔNG KẾT – RÚT KINH NGHIỆM 1. Củng cố phần KT - KN GV nhắc lại những nội dung chính cần nắm. 2. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học - Nắm nội dung và yêu cầu của quy luật giá trị. - Soạn bài: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa (tt). 3. Đánh giá chung về buổi học 4. Rút kinh nghiệm ( về nghiệp vụ GV )

File đính kèm:

  • doctiet 6.doc
Giáo án liên quan