Giáo án Giáo dục công dân Khối 12 - Tiết 18: Ôn tập học kì I - Nguyễn Công Cường - Năm học 2008-2009

Pháp luật vừa mang bản chất giai cấp, vừa mang bản chất xã hội:

a. Pháp luật mang bản chất giai cấp:

- Vì pháp luật do nhà nước – đại diện cho giai cấp cầm quyền ban hành và bảo đảm thực hiện.

- Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện. Nhà nước ban hành các quy định để định hướng cho xã hội, phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền, nhằm giữ gìn trật tự xã hội, bảo vệ quyền và lợi ích của nhà nước.

- Bản chất giai cấp là biểu hiện chung của bất kỳ kiểu pháp luật nào. Tuy nhiên mỗi kiểu pháp luật lại có biểu hiện riêng của nó. Ví dụ: Pháp luật tư sản mang bản chất của giai cấp tư sản; pháp luật XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân, mà đại diện là nhà nước của nhân dân lao động

b. Pháp luật mang bản chất xã hội:

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 696 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Khối 12 - Tiết 18: Ôn tập học kì I - Nguyễn Công Cường - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GDCD 12 Giaùo vieân: Nguyeãn Coâng Cöôøng – Tröôøng THPT soá 1 Phuø Myõ Ngaøy soaïn: 25/12/2008 Tieát : 18 KIEÅM TRA HOÏC KYØ I I. MỤC ĐÍCH BÀI HỌC: - Kieán thöùc: Đánh giá lại kết quả của quá trình lĩnh hội kiến thức của HS qua quá trình học tập từ bài 1à6. - Kó naêng: Nhận biết nhanh, phân tích và khả năng vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống - Thaùi ñoä: Coù thaùi ñoä ñuùng ñaén trong hoïc taäp II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Soaïn caâu hoûi, ñaùp aùn, bieåu ñieåm 2.Chuẩn bị của học sinh: Hoïc baøi ôû nhaø III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra tác phong và sĩ số lớp dạy 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Tiến trình tiết dạy: CÂU HỎI. Câu 1. Chứng minh rằng: Pháp luật vừa mang bản chất giai cấp, vừa mang bản chất xã hội? (3 điểm). Câu 2. Nguyên tắc bình đẳng được thực hiện như thế nào trong quan hệ giữa vợ và chồng? Thực hiện nguyên tắc bình đẳng trong quan hệ vợ và chồng có ý nghĩa như thế nào đối với người phụ nữ trong giai đoạn hiện nay? (4 điểm) Câu 3. Tại sao nói thực hiện bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo có ý nghĩa sống còn trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? (3 điểm) ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM: Câu ĐÁP ÁN Điểm Câu 1 Pháp luật vừa mang bản chất giai cấp, vừa mang bản chất xã hội: a. Pháp luật mang bản chất giai cấp: - Vì pháp luật do nhà nước – đại diện cho giai cấp cầm quyền ban hành và bảo đảm thực hiện. - Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện. Nhà nước ban hành các quy định để định hướng cho xã hội, phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền, nhằm giữ gìn trật tự xã hội, bảo vệ quyền và lợi ích của nhà nước. - Bản chất giai cấp là biểu hiện chung của bất kỳ kiểu pháp luật nào. Tuy nhiên mỗi kiểu pháp luật lại có biểu hiện riêng của nó. Ví dụ: Pháp luật tư sản mang bản chất của giai cấp tư sản; pháp luật XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân, mà đại diện là nhà nước của nhân dân lao động b. Pháp luật mang bản chất xã hội: - Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội. - Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn xã hội, phản ánh nhu cầu lợi ích của các giai cấp, các tầng lớp khác nhau trong xã hội, coi đó là quy tắc xử sự chung của toàn xã hội. - Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của xã hội. Các hành vi xử sự của cá nhân, tổ chức, cộng đồng dân cư phù hợp với quy định của pháp luật làm cho xã hội phát triển trong vòng trật tự, ổn định, quyền và lợi ích hợp pháp của mỗi người đều được tôn trọng. Ví dụ: Công dân có quyền tự do kinh doanh. Quyền tự do kinh doanh được nhà nước quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật nhằm phản ánh nhu cầu và lợi ích của các giai cấp, tầng lớp khác nhau vì sự phát triển của đất nước. 3 điểm 0,25 điểm 0,75 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm Câu 2. * Nguyên tắc bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng: Luật Hôn nhân và gia đình nước ta quy định “vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình” - Trong quan hệ nhân thân: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú; tôn trọng giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau; giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt. Vợ, chồng bình đẳng với nhau trong việc bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp; sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật. -Trong quan hệ tài sản: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung. Những tài sản chung của vợ, chồng mà pháp luật quy định phải đăng kí quyền sở hữu thì trong giấy chứng nhận quyền sở hữu phải ghi tên cả vợ và chồng. Việc mua, bán, đổi, cho, vay, mượn và những giao dịch dân sự khác liên quan đến tài sản chung để đầu tư kinh doanh phải được bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng. Vợ chồng có quyền có tài sản riêng theo quy định của pháp luật. * Ý nghĩa: - Tạo cơ sở để vợ chồng củng cố tình yêu, đảm bảo được sự bền vững của hạnh phúc gia đình. - Tạo điều kiện để người vợ tham gia các hoạt động xã hội và có được sự bình đẳng về giới . . . 4 điểm 0,5 điểm 1,25 điểm 1,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 3. * Thực hiện bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo có ý nghĩa sống còn trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc vì: - Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo là nguyên tắc quan trọng trong giao lưu, hợp tác giữa các dân tộc, là cơ sở của đoàn kết dân tộc, đoàn kết giữa các tôn giáo, đoàn kết giữa những người theo tôn giáo và không theo tôn giáo. - Tạo nên sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong công cuộc CNH, HĐH đất nước. Xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. 3 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm -------o0o------- 4. Daën doø HS chuaån bò cho tieát hoïc tieáp theo: - Đọc bài 6: Phần 1c,d – Bài Công dân với các quyền tự do cơ bản. - Đọc phần tư liệu tham khảo. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... THỐNG KÊ KẾT QUẢ KIỂM TRA 12a1 12a2 12a3 12a4 12a9 12a10 12a11 12a12 12a13 Giỏi Khá TB Yếu Kém

File đính kèm:

  • docTiết 18 (Kiểm tra HKI).doc
Giáo án liên quan