- Gv: Nêu một số quy định của Hiến Pháp năm 1992 và Luật Hôn nhân gia đình của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt nam :
- Điều 57(HP) : Công dân có quyền kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Điều 80(HP) : Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của pháp luật.
- Luật HN&GĐ quy định việc kết hôn bị cấm trong các trường hợp sau : Người đang có vợ, có chồng ; người mất năng lực hành vi dân sự.
- Hs : Nghiên cứu, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau :
CH : Những quy tắc do pháp luật đặt ra chỉ áp dụng cho một vài cá nhân hay tất cả mọi người trong xã hội ?
CH : Có ý kiến cho rằng pháp luật chỉ là những điều cấm đoán. Theo em quan điểm đó đúng hay sai? Vì sao?
11 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 422 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Khối 12 - Năm học 2012-2013 - Hồ Thị Thanh Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Xây dựng hệ thống pháp luật tốt đảm bảo được:
+ Tính toàn diện
+Tính đồng bộ, thống nhất.
+ Tính phù hợp
- Tổ chức thực hiện pháp luật.
- Bảo vệ pháp luật.
b. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Hiến pháp quy định quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Thông qua các quy định trong các luật và văn bản dưới luật, pháp luật xác lập quyền của công dân trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.
=> Căn cứ vào các quy định đó, công dân thực hiện quyền của mình.
* Pháp luật không những quy định các quyền cơ bản của công dân trong cuộc sống mà còn quy định rõ cách thức để công dân thực hiện các quyền đó, cũng nh trình tự, thủ tục vừa là giới hạn của sự tự do vừa bảo đảm và phát huy quyền tự do, bình đẳng giữa các công dân.
4.Củng cố, luyện tập.
- Gv : Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1,3,6 để củng cố kiến thức.
- Học sinh làm bài tập (Sgk).
- Gv: Yêu cầu học sinh đọc Bài đọc thêm qua đó rút ra ý nghĩa bài học.
5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà.
GV:- Hướng dẫn học sinh làm các bài còn lại trong SGK trang 10.
- Đọc trước bài 2.
PPCT: 0 4 Ngày soạn: 22/9/2012
Bài 2: THỰC HIỆN LUẬT PHÁP LUẬT(3T)
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt được :
1. Về kiến thức :
- Hiểu được thực hiện pháp luật là quá trình phức tạp gồm nhiều giai đoạn.
- Nắm được khái nệm quyền và nghĩa vụ pháp lý, mối quan hệ giữa chúng .
- Khái niệm vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý .
2. Về kỹ năng :
- Bước đầu phân tích được quá trình nhận thức, thực hiện hay vi phạm pháp luật, vận động trong thực tế của một quy phạm pháp luật.
3. Về thái độ hành vi :
- Xác định được vai trò trách nhiệm của một cá nhân với tư cách là một chủ thể của một quá trình và nhiệm vụ pháp lý.
- Chủ động thực hiện pháp luật.
II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN VÀ KỸ NĂNG SỐNG
- Sách giáo khoa GD CD lớp 12 ; sách gv lớp 12; các tài liệu liên quan đến bài học.
- Phương tiện : Sơ đồ, biểu bảng, giấy khổ lớn, bút dạ...
- Kỹ năng: Tìm kiếm, xử lí thông tin, hợp tác, giải quyết vấn đề, tư duy phê phán hành vi VPPL
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức .
2. Hỏi bài cũ :
CH: Pháp luật có vai trò như thế nào đối với bản thân em? Nêu một vài ví dụ?
3. Bài mới
Pháp luật với ý nghĩa là phương tiện quản lý của Nhà nước, phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Pháp luật chỉ phát huy tác dụng khi đa số tán thành và thực hiện nghiêm chỉnh. Vậy thực hiện pháp luật là gì? Cách thức thực hiện và trách nhiệm pháp lí như thế nào? Chúng ta cùng tìm câu trả lời qua bài 2 : Thực hiện pháp luật.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1
Tìm hiểu khái niệm thực hiện pháp luật.
(Giáo dục kĩ năng: Tìm kiếm và xử lý thông tin về tìm hiểu khái niệm pháp luật).
- Gv :Sử dụng pp đàm thoại.
CH: Em hãy lấy một vài ví dụ về vi phạm pháp luật?
Ví dụ : Đua xe máy trái phép, kinh doanh không nộp thuế...
- Hs : Lấy ví dụ, phân tích.
- Gv: Trái với hành vi vi phạm pháp luật là hành vi gì? Lấy vài ví dụ?
CH: Thế nào là thực hiện pháp luật ?
CH:Thực hiện pháp luật thể hiện qua hành động của mỗi người như thế nào ?
- Hs : Trả lời các câu hỏi trên.
- Gv : Kết luận và đưa ra khái niệm hoàn chỉnh.
- Gv: Nêu câu hỏi.
CH: Em hãy cho biết các yếu tố cơ bản để nhận biết một hành vi thực hiện pháp luật ?
- Hs: Trả lời câu hỏi
- Gv: Kết luận.
Hoạt động 2
Tìm hiểu các hình thức thực hiện pháp luật.
(Giáo dục kĩ năng:Hợp tác, giải quyết vấn đề)
- Gv: Nêu câu hỏi.
CH:Theo em có mấy hình thức thực hiện pháp luật ?
CH: Đó là những hình thức nào? Lấy ví dụ ?
CH: Cá nhân, tổ chức thực hiện pháp luật với sự tham gia, can thiệp của nhà nước như thế nào ?
CH: Em hãy nêu một vai ví dụ ?
Ví dụ : Hai người đăng ký hợp đồng lao động sẽ phát sinh quyền và nghĩa vụ.
- Mua bán nhà phải đăng ký mới có hiệu lực.
- Kinh doanh trốn thếu phải nộp phạt theo quy định của thuế quan
CH: Theo em hình thức sử dụng pháp luật khác với các hình thức còn lại của thực hiện pháp luật ở điểm nào?Lấy ví dụ phân tích?
- Hs: Trả lời
- Gv: Nhận xét, giảng giải, chốt kiến thức cơ bản
1. Khái niệm, các hình thức thực hiện pháp luật.
a. Khái niệm thực hiện pháp luật.
+ Một quá trình hoạt động mục đích.
+ Làm cho cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống.
+ Trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ xã hội do pháp luật điều chỉnh.
* Các yếu tố cơ bản để nhận biết một hành vi thực hiện pháp luật .
- Là gì ? Là hành vi ( Hoạt động có mục đích )
- Ai thực hiện ? Cá nhân, tổ chức, cơ quan, nhà nước.
- Làm gì ? Biến đổi các quy phạm pháp luật thành hành vi hợp pháp.
- Khi nào ? Điều kiện tham gia các quan hệ xã hội do pháp luật điều chỉnh.
b. Các hình thức thực hiện pháp luật .
* Có bốn hình thức thực hiện pháp luật :
- Thứ nhất : Sử dụng pháp luật.
Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép.
- Thứ hai : Thi hành pháp luật.
Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
- Thứ ba: Tuân thủ pháp luật.
Cá nhân, tổ chức không làm những điề mà pháp luật cấm.
- Thứ tư: Áp dụng pháp luật.
Các cơ quan, công chức nhà nước-> ra các quyết định:
+ Làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân.
+ Xử lý vi phạm pháp luật ...
4.Củng cố, luyện tập.
- Gv: Cho học sinh nhắc lại những kiến thức cơ bản để củng cố bài học.
- Gv: Yêu cầu học sinh đọc Bài đọc thêm 1qua đó rút ra ý nghĩa bài học.
5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 SGK trang 26
- Đọc trước tiết 2 của bài 2
PPCT: 05 Ngày soạn: 29/10/ 2012
Bài 2 : THỰC HIỆN LUẬT PHÁP LUẬT
(Tiết 2)
1. Ổn định tổ chức.
2. Hỏi bài cũ:
CH: Thế nào là thực hiện pháp luật? Chỉ ra điểm khác giữa hình thức sử dụng pháp luật với các hình thức còn lại?
3. Bài mới : Trên cơ sở câu trả lời của học sinh , giáo viên khái quát vào nội dung của tiết học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1
Tìm hiểu khái niệm vi phạm pháp luật
(Giáo dục kĩ năng: Tìm kiếm và xử lý thông tin hợp tác).
- Gv: Yêu cầu học sinh đọc tình huống ở SGK .
CH: Căn cứ những dấu hiệu nào chúng ta khẳng định hành vi của bố con A là vi phạm phạm pl ?
CH: Mọi hành vi vi phạm pháp luật phải có đủ những dấu hiệu cơ bản nào?
CH: Vậy hậu quả do hành vi vi pháp luật gây ra là gì?
CH: Căn cứ vào đâu để xác định người có hay không có năng lực trách nhiệm pháp lí ?
- Hs: Lấy ví dụ làm rõ nội dung trên.
- Gv: Tiếp tục nêu câu hỏi.
CH: Theo em trong tình huống trên bố con A có lỗi không? Vì sao?
CH: Vậy, thế nào là vi phạm pháp luật?
- Hs: Suy nghĩ trả lời.
- Gv: Nhận xét, chuẩn kiến thức cơ bản.
Hoạt động 2
Tìm hiểu về trách nhiệm pháp lý
(Giáo dục kĩ năng: Tìm kiếm và xử lý thông tin, hợp tác).
- Gv: Cho học sinh nêu ví dụ về vi phạm pháp luật, phân tích ví dụ để rút ra khái niệm trách nhiệm pháp lí.
- Gv: Nêu câu hỏi.
CH: Trách nhiệm pháp lí là trách nhiệm của ai?
Của các chủ thể vi phạm pháp luật .
CH: Chịu trách nhiệm pháp lí trước ai ?
Trước nhà nước.
CH: Nội dung của trách nhiệm pháp lý thể hiện như thế nào ?
- Là nghĩa vụ của họ phải gánh chịu những biện pháp cưỡng chế của Nhà nước áp dụng.
- Hs: Trả lời các câu hỏi trên.
- Gv: Nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận.
- Gv: Nêu câu hỏi.
CH : Vậy mục đích của việc áp dụng các biện pháp cưởng chế đó là gì?
CH: Nêu một vài ví dụ minh hoạ ?
CH: Vậy việc truy cứu trách nhiệm pháp lý phải tuân theo những yêu cầu nào ?
- Hs: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- Hs: Phân tích và lấy ví dụ về các yêu cầu cơ bản việc truy cứu trách nhiệm pháp lý.
- Gv: Kết luận.
2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý .
a. Vi phạm pháp luật .
*Các dấu hiệu vi phạm pháp luật.
- Thứ nhất: Là hành vi trái pháp luật.
Hành vi: Hành động (Làm trái qui định pl)
Không hành động(Không làm những việc mà theo quy định của pháp luật phải làm).
- Thứ hai: Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
Căn cứ : Độ tuổi theo quy định của pl
Năng lực chủ thể ( sức khỏe, tâm lí)
- Thứ ba: Người vi phạm pháp luật phải có lỗi.
=> Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
b. Trách nhiệm pháp lý.
* Khái niệm :
Là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.
* Mục đích:
- Buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật.
+ Buộc họ chịu những thiệt hại, hạn chế nhất định.
+ Buộc họ phải làm những công việc nhất định để trừng phạt.
+ Ngăn chặn họ tiếp tục vi phạm pháp luật => Để bảo vệ các trật tự, lợi ích bị xâm phạm, đảm bảo các quan hệ xã hội diễn ra và phát triển đúng hướng
- Giáo dục, răn đe người khác để họ tránh, hoặc hạn chế những việc làm trái pháp luật.
- Gv : Chốt lại kiến thức cơ bản của bài học
KIỂM TRA 15 PHÚT
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
1.Đề ra trắc nghiệm ở đề in sẵn
2. Đáp án:
Đề số 1
Đề số 2
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
C
D
D
B
D
B
B
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
A
B
C
B
D
D
C
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Đề số 1
Câu hỏi: Theo em nội quy nhà trường có phải là văn bản qui phạm pháp luật không?
Đáp án: Yêu cầu học sinh trả lời được cá ý sau:
- Nội quy nhà trường không phải là văn bản qui phạm pháp luật.
- Vì: + Đó chỉ là những quy định, nội quy chỉ áp dụng cho một trường học.
+ Không phải do Nhà nước ban hành.
+ Không phải là quy tắc xử sự chung .
+ Không mang tính qui phạm phổ biến.
Đề số 2
Câu hỏi: Theo em Điều lệ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có phải là văn bản qui phạm pháp luật không?
Đáp án: Yêu cầu học sinh trả lời được cá ý sau:
- Điều lệ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh không phải là văn bản qui phạm pháp luật.
- Vì: + Đó là quy phạm xã hội chỉ áp dụng cho tố chức của Đoàn.
+ Không có tính qui phạm phổ biến,
File đính kèm:
- Giao an GDCD tiet 15.doc