A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tự lập, biểu hiện và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng: HS biết tự lập trong học tập, trong lao động.
3. Thái độ: HS thích sống tự lập, biết phê phán lối sống dựa dẫm, ỷ lại. phụ thuộc vào người khác
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, tranh ảnh, máy chiếu.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2 phút).
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
1. Công đồng dân cư là gì? Thế nào là xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư?.
2. Hãy nhận xét về nếp sống văn hoá ở khóm em đang sống?.Để xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư chúng ta cần làm và cần tránh những điều gì?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (2 phút):
- Gv có thể hỏi một số Hs: Em đi học bằng phương tiện gì? Ở nhà em đã làm được những việc gì? Gv dẫn dắt vào bài.
2 Triển khai bài:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 8 - Trần Thị Thu Hằng - Tiết 11- bài 10: tự lập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 11: BÀI 10: TỰ LẬP
Ngày soạn:
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tự lập, biểu hiện và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng: HS biết tự lập trong học tập, trong lao động.
3. Thái độ: HS thích sống tự lập, biết phê phán lối sống dựa dẫm, ỷ lại. phụ thuộc vào người khác
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
C. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2 phút).
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
1. Công đồng dân cư là gì? Thế nào là xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư?.
2. Hãy nhận xét về nếp sống văn hoá ở khóm em đang sống?.Để xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư chúng ta cần làm và cần tránh những điều gì?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (2 phút):
- Gv có thể hỏi một số Hs: Em đi học bằng phương tiện gì? Ở nhà em đã làm được những việc gì? Gv dẫn dắt vào bài.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
*HĐ1:( 10 phút) Tìm hiểu phần ĐVĐ ở sgk
Gv: gọi hs đọc phần đặt vấn đề SGK.
- Phân vai: + Dẫn chuyện; Anh Thành; Anh Lê.
Gv: Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm đường cứu nước dù chỉ với hai bàn tay?
Hs: Bác có lòng yêu nước, tin vào chính mình...
Gv: Em có nhận xét gì về suy nghĩ và hành động của anh Lê? ( Yêu nước nhưng không đủ can đảm..)
Gv: Em có suy nghĩ gì qua câu chuyện trên?
( Bác không sợ khó khăn, gian khổ, có ý chí tự lập cao)
* HĐ2:( 10 phút) Tìm hiểu nội dung bài học.
Gv: Thế nào là tự lập?
Gv: Hãy nêu những biểu hiện của tự lập?
Gv: Trái với tự lập là gì?
Gv: Hãy kể một số việc làm thể hiện tính tự lập của em hoặc của bạn và kết quả của việc làm đó?
Gv: Vì sao cần phải sống tự lập?
HĐ3: ( 6 phút) Liên hệ thực tế- cách rèn luyện.
Gv: Hướng dẫn HS làm bt 2,4 sgk/26,27
Gv: Hs cần làm để trở thành người có tính tự lập?.
Gv: Tìm những câu ca dao, tn, dn nói về tự lập?
Hs: - Hãy bơi bằng chính cái bè của anh.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Tự lực cánh sinh.
- Há miệng chờ sung.
- Có cứng mới đứng đầu gió.
Gv: HD học sinh làm các bài tập: 1,2,3,4,5 sbt/26.
1. Tự lập là gì?
Là tự làm lấy, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống, không trong chờ, dựa dẫm vào người khác.
* Biểu hiện:
- Tự tin
- Có bản lĩnh.
- Có ý chí, kiên trì...
* Trái với tự lập:
- Nhút nhát, lo sợ, ngại khó, ỷ lại, dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác.
2. Ý nghĩa:
- Người có tính tự lập thường gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống
3. Cách rèn luyện:
- Độc lập trong suy nghĩ và hành động, Thường xuyên tự bồi dưỡng năng lực bản thân.
- Tin tưởng vào bản thân mình.
- Rèn luyện mình từ những việc nhỏ nhất trong học tập. lao động, sinh hoạt hằng ngày.
IV. Củng cố: ( 2 phút)
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
V. Dặn dò: ( 2 phút)
- Học bài, làm bài tập 1,3,5, SGK/26,27.
- Xem trước bài 11.
VI. Bổ sung
File đính kèm:
- TIE 11.doc