Giáo Án Giáo Dục Công Dân 8 - Phạm Thùy Dương - Tiết 30+31 - Bài 21: Pháp Luật Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

I. Mục tiêu bài học

1. Về kiến thức.

- Nêu được pháp luật là gì?

- Nêu được đặc điểm, bản chất và vai trò của pháp luật.

- Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc sống, làm việc theo Hiến pháp và pháp luật

2. Về kĩ năng.

- Biết đánh giá các tình huống pháp luật xảy ra hằng ngày ở trường, ở ngoài xã hội.

- Biết vận dụng một số qui định pháp luật đã học vào cuộc sống hằng ngày.

3. Về thái độ

- Có ý thức tự giác chấp hành pháp luật.

- Phê phán các hành vi, việc làm vi phạm pháp luật.

II. Phương pháp - Phương tiện

1. Phương pháp:

- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

- Giảng giải, đàm thoại.

- Thảo luận nhóm.

2. Phương tiện:

- SGK, SGV lớp 8

- Sơ đồ hệ thống pháp luật

- Hiến pháp và một số bộ luật, luật.

- Một số câu chuyện pháp luật liên quan đến đời sống hàng ngày của HS như các tấm gương chấp hành pháp luật, bảo vệ pháp luật.

III. Hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ.

Câu hỏi: Đánh dấu các quyền và nghĩa vụ sau đây được qui định trong hiến pháp 1992 với đối tượng là công dân – HS (dưới 18 tuổi)

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Giáo Dục Công Dân 8 - Phạm Thùy Dương - Tiết 30+31 - Bài 21: Pháp Luật Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiết 30+31 Bài 21: pháp luật nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức. - Nêu được pháp luật là gì? - Nêu được đặc điểm, bản chất và vai trò của pháp luật. - Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc sống, làm việc theo Hiến pháp và pháp luật 2. Về kĩ năng. - Biết đánh giá các tình huống pháp luật xảy ra hằng ngày ở trường, ở ngoài xã hội. - Biết vận dụng một số qui định pháp luật đã học vào cuộc sống hằng ngày. 3. Về thái độ - Có ý thức tự giác chấp hành pháp luật. - Phê phán các hành vi, việc làm vi phạm pháp luật. II. Phương pháp - Phương tiện 1. Phương pháp: - Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. - Giảng giải, đàm thoại. - Thảo luận nhóm. 2. Phương tiện: - SGK, SGV lớp 8 - Sơ đồ hệ thống pháp luật - Hiến pháp và một số bộ luật, luật. - Một số câu chuyện pháp luật liên quan đến đời sống hàng ngày của HS như các tấm gương chấp hành pháp luật, bảo vệ pháp luật. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: Đánh dấu các quyền và nghĩa vụ sau đây được qui định trong hiến pháp 1992 với đối tượng là công dân – HS (dưới 18 tuổi) Quyền Đúng Nghĩa vụ Đúng - Quyền có quốc tịch - Quyền tự do kinh doanh - Quyền sáng tác nghệ thuật và tham gia các hoạt động văn hoá khác. - Quyền học tập - Quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ. - Nghĩa vụ quân sự - Nghĩa vụ tham gia xây dựng quốc phòng toàn dân. - Nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ Tổ chức nhà nước, lợi ích công cộng. - Nghĩa vụ tuân theo hiến pháp. - Nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích. 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung mục đặt vấn đề GV: Cho HS giải quyết các tình huống của phần đặt vấn đề HS: Đọc một lần nội dung HS: Dựa vào phương án đã chọn để điền các nội dung vào bảng. I. Đặt vấn đề Điều Bắt buộc công dân phải làm Biện pháp xử lí 74 189 Cấm trả thù người khiếu nại, tố cáo Huỷ hoại rừng. - Cải tạo không giam giữ 3 năm tù - Phạt tù từ 6 tháng đến 5 năm. - Phạt tiền. - Phạt tù GV: Đặt câu hỏi Những nội dung trong bảng thể hiện vấn đề gì? HS: Trả lời ý kiến cá nhân * Mọi người phải tuân theo pháp luật * Ai vi phạm sẽ bị nhà nước xử lí Bài học: Pháp luật là qui tắc xử sự chung. Có tính bắt buộc. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học. GV: Đàm thoại để giúp HS hiểu được pháp luật là gì? GV: Giải thích về việc thực hiện đạo đức với thực hiện pháp luật. GV: Dùng sơ đồ sau để giải thích GV: Đặt câu hỏi 1) Cơ sở hình thành đạo đức, pháp luật. 2) Biện pháp thực hiện đạo đức, pháp luật. 3) không thực hiện sẽ xử lí như thế nào? GV: Gợi ý HS trả lời tìm hiểu nội dung khái niệm. II. Nội dung bài học Đạo đức Pháp luật - Chuẩn mực đạo đức xã hội đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng nhân dân. õ - Tự giác thực hiện õ - Sợ dư luận xã hội, lương tâm cắn rứt. - Do nhà nước đặt ra được ghi lại bằng các văn bản õ - Bắt buộc thực hiện. õ - Phạt cảnh cáo - Phạt tù - Phạt tiền GV: Đưa câu hỏi 1)Nhà trường đề ra nội qui để làm gì? Vì sao? 2) Cơ quan, xí nghiệp, nhà máy đề ra các qui định để làm gì? Vì sao? 3) Xã hội đề ra pháp luật để làm gì? Vì sao phải có pháp luật? GV: Từ các nhận xét trên, rút ra khái niệm pháp luật. HS: Làm việc độc lập 1. Khái niệm Pháp luật là qui tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt GV: Tổ chức cho HS thảo luận đặc điểm, bản chất và vai trò pháp luật. GV: Chia lớp thành 3 nhóm GV: Đặt câu hỏi, cho đại diện nhóm bốc thăm câu hỏi. Nhóm 1: Nêu đặc điểm của pháp luật có ví dụ minh hoạ. Nhóm 2: Bản chất của pháp luật VN, phân tích vì sao? Cho ví dụ minh hoạ? Nhóm 3: Vai trò của pháp luật? GV: Nhận xét, giải đáp và chốt lại ý đúng. HS: Cử đại diện nhóm lên trình bày. 2) Đặc điểm a. Tính qui phạm phổ biến. b. Tính chính xác chặt chẽ. c. Tính bắt buộc. Ví dụ: Luật giao thông qui định, khi đi qua ngã tư, mọi người, mọi phương tiện phải dừng lại trước đèn đỏ. 3) Bản chất pháp luật VN Pháp luật nước CHXHCNVN thể hiện tính dân chủ XHCN và quyền làm chủ của công dân lao động. Ví dụ: Công dân có quyền và nghĩa vụ sau đây: Quyền tự do kinh doanh- Nghĩa vụ đóng thuế. Quyền học tập- Nghĩa vụ học tập tốt. 4) Vai trò pháp luật - Pháp luật là phương tiện quản lí nhà nước, quản lí xã hội. - Pháp luật là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. VD: Vi phạm đạo đức sợ lương tâm cắn rứt, dư luận xã hội. Vi phạm pháp luật bị phạt cảnh cáo, phạt tiền, phạt tù. Hoạt động 3: Luyện tập và củng cố GV: Tổ chức HS giải quyết tình huống sgk. Bài tập 4 (trang 61) III. Bài tập. So sánh sự giống và khác nhau giữa đạo đức, pháp luật. Đạo đức Pháp luật Cơ sở hình thành Đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân qua nhiều thế hệ Do nhà nước ban hành Hình thức thể hiện Các câu ca dao, tục ngữ, các châm ngôn Các văn bản pháp luật như bộ luật, luật trong đó qui định các quyền, nghĩa vụ công dân nhiệm vụ quyền hạn của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước. Biện pháp bảo đảm thực hiện Tự giác thông qua tác động của dư luận xã hội: lên án, khuyến khích, khen chê. Bằng sự tác động của nhà nước thông qua tuyền truyền, giáo dục, thuyết phục hoặc răn đe, cưỡng chế và xử lí các hành vi vi phạm. Bài tập bổ trợ: Những hành vi nào sau đây là qui định nội dung pháp luật đối với HS? Hành vi Đạo đức Pháp luật Đi học đúng giờ Mặc đồng phục đến trường Không đi xe đạp hàng 3 Trả lại của rơi cho người mất Rủ bạn trường khác đến đánh nhau Lễ phép với cán bộ công nhân viên trong trường. Bài tập bổ trợ: Theo em ý kiến nào sau đây là đúng: Nhà trường cần phải để ra nội qui. Xã hội sẽ không ổn định nếu không đề ra pháp luật. Cả 2 ý kiến trên.

File đính kèm:

  • doctiet 30+31- phap luat nuoc CHXHCNVN.doc
Giáo án liên quan