I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức.
- HS hiểu thế nào là tôn trọng người khác, sự tôn trọng của người khác đối với mình và mình phải tự biết tôn trọng mình.
- Biểu hiện của tôn trọng người khác trong cuộc sống.
- ý nghĩa của tôn trọng người khác đối với quan hệ xã hội.
2. Về thái độ
- Đồng tình ủng hộ và học tập những hành vi biết tôn trọng người khác.
- Có thái độ phê phán hành vi thiếu tôn trọng người khác.
3. Kĩ năng
- Biết phân biệt hành vi tôn trọng người khác và không tôn trọng người khác trong cuộc sống.
- Có hành vi rèn luyện thói quen tự kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp.
- Thể hiện hành vi tôn trọng người khác ở mọi lúc mọi nơi.
II. Phương pháp - Phương tiện
1. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Giảng giải, đàm thoại.
- Thảo luận nhóm.
2. Phương tiện:
- SGK, SGV lớp 8
- Chuyện đọc, tục ngữ, ca dao, danh ngôn.
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
2.1: Thế nào là liêm khiết? Phẩm chất đạo đức này có cần thiết cho cuộc sống của chúng ta không? Vì sao?
2.2: Em hãy kể 1 câu chuyện về tính liêm khiết.
Yêu cầu: Sự việc diễn ra hàng ngày trong gia đình, nhà trường, xã hội.
3. Bài mới:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Giáo Dục Công Dân 8 - Phạm Thùy Dương - Tiết 3 - Bài 3 : Tôn Trọng Người Khác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3
Bài 3 : Tôn trọng người khác
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức.
- HS hiểu thế nào là tôn trọng người khác, sự tôn trọng của người khác đối với mình và mình phải tự biết tôn trọng mình.
- Biểu hiện của tôn trọng người khác trong cuộc sống.
- ý nghĩa của tôn trọng người khác đối với quan hệ xã hội.
2. Về thái độ
- Đồng tình ủng hộ và học tập những hành vi biết tôn trọng người khác.
- Có thái độ phê phán hành vi thiếu tôn trọng người khác.
3. Kĩ năng
- Biết phân biệt hành vi tôn trọng người khác và không tôn trọng người khác trong cuộc sống.
- Có hành vi rèn luyện thói quen tự kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp.
- Thể hiện hành vi tôn trọng người khác ở mọi lúc mọi nơi.
II. Phương pháp - Phương tiện
1. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Giảng giải, đàm thoại.
- Thảo luận nhóm.
2. Phương tiện:
- SGK, SGV lớp 8
- Chuyện đọc, tục ngữ, ca dao, danh ngôn.
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
2.1: Thế nào là liêm khiết? Phẩm chất đạo đức này có cần thiết cho cuộc sống của chúng ta không? Vì sao?
2.2: Em hãy kể 1 câu chuyện về tính liêm khiết.
Yêu cầu: Sự việc diễn ra hàng ngày trong gia đình, nhà trường, xã hội.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề.
GV: Gọi 3 HS lần lượt đọc các tình huống trong SGK
GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu các tình huống trong SGK để rút ra bài học.
Tình huống 1:
Câu 1: Em hãy nhận xét về thái độ và việc làm của Mai trong tình huống?
à Mai là HS giỏi nhưng không kiêu căng, coi thường người khác. Thái độ lễ phép, chan hòa, cởi mở giúp đỡ nhiệt tình, vô tư, gương mẫu chấp hành nội qui.
Câu 2: Nếu có là 1 người bạn như Mai, em có dành cho bạn những tình cảm như cô giáo và bạn bè lớp 8C đã dành cho bạn không?
Câu 3: Từ câu chuyện của Mai em rút ra bài học gì cho bản thân mình trong cách cư xử, thái độ đối với mọi người xung quanh?
GV: Nhận xét các câu trả lời của HS và chốt lại ý đúng, rút ra bài học.
Tình huống 2:
Câu 1: Em có đồng tình với thái độ chế giễu, châm chọc của 1 số bạn trong lớp Hải ? Vì sao?
Câu 2: Em có nhận xét gì về suy nghĩ của Hải?
àHải không cho da đen là xấu mà còn tự hào vì được hưởng màu da của cha. Hải biết tôn trọng cha mình, tôn trọng gia đình và cũng chính là tôn trọng bản thân mình nữa.
Tình huống 3:
Hành vi của Quân và Hùng trong tình huống trên có đáng phê phán không? Vì sao?
GV: Kết luận: Chúng ta phải luôn lắng nghe ý kiến của người khác, kính trọng người trên, biết nhường nhịn, không chê bai, chế giễu người khác. Khi họ khác mình về hình thức hoặc sở thích, phải biết cư xử có văn hoá, đúng mực, tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. Biết đấu tranh phê phán những việc làm sai trái.
HS: độc lập nghiên cứu câu hỏi trả lời
HS: Trả lời
HS: Suy nghĩ và bày tỏ thái độ của mình.
HS: Suy nghĩ và bày tỏ thái độ của mình.
I. Đặt vấn đề.
1. Nhận xét tình huống.
a. Tình huống 1:
+ Nhận xét.
+ Bài học: Phải có thái độ cư xử đúng mực với mọi người: Không coi thường người khác; kính trên nhường dưới, sống chan hoà cởi mở với bạn bè.
b. Tình huống 2:
+ Hành vi thiếu văn hoá coi thường phẩm giá, danh dự của người khác.
+ Biết quý trọng những gì thuộc về bản thân và gia đình
c. Tình huống 3:
Đó là hành vi thể hiện sự thiếu tôn trọng người khác, cần bị phê phán.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hành vi tôn trọng và thiếu tôn trọng người khác.
GV: Cho HS làm bài tập 1 trong SGK.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 1
GV: Gọi 2 HS lên làm BT
Chia bảng làm 2 cột:
Tôn trọng người khác
Không tôn trọng
+Đi nhẹ, nói khẽ khi vào bệnh viện.
+Cảm thông chia sẻ khi người khác gặp điều bất hạnh.
+Lắng nghe ý kiến của mọi người.
+Chỉ làm theo sở thích của mình không cần biết đến mọi người xung quanh.
+Nói chuyện riêng, làm việc riêng và đùa nghịch trong giờ học.
+Cười đùa ầm ĩ khi đi dự hoặc gặp đám tang.
+Bật nhạc to khi đã quá khuya.
+Châm chọc, chế giễu người khuyết tật.
+Coi thường,miệt thị những người nghèo khó
HS: Lên bảng làm bài
1HS: Điền những hành vi tôn trọng người khác.
1HS: điền những hành vi không tôn trọng người khác.
2. Hành vi:
+Tôn trọng người khác
+Hành vi không tôn trọng người khác.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài học. Qua các câu hỏi.
Câu 1: Thế nào là tôn trọng người khác?
GV: Nhận xét và chốt ý đúng rút ra nội dung bài học.
Câu 2: Vì sao chúng ta phải tôn trọng người khác?
GV: Nhận xét và chốt ý đúng rút ra nội dung bài học.
Câu 3: Vậy chúng ta phải rèn luyện đức tính tôn trọng người khác như thế nào?
GV: Nhận xét và chốt ý đúng rút ra nội dung bài học.
HS: Trả lời.
II. Nội dung bài học
1. Tôn trọng người khác là đánh giá đúng mức.
2. ý nghĩa.
+ Tôn trọng người khác
+ Mọi người tôn trọng nhau thì xã hội
3. Cách rèn luyện
+ Tôn trọng người khác mọi lúc, mọi nơi.
+ Thể hiện cử chỉ, hành động lời nói tôn trọng người khác.
Hoạt động 4: Luyện tập và củng cố.
GV: Hướng dẫn HS làm BT 2 trong SGK
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT 2.
GV: Nhận xét và chốt lại ý đúng.
à Tán thành với ý b,c.
Không tán thành với ý a.
GV: Hướng dẫn HS làm BT 4 trong SGK
Nhận xét và chốt lại ý đúng.
Ca dao: + Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
+ Cười người chớ vội cười lâu
Cười người hôm trước hôm sau người cười.
Tục ngữ: + Ăn có mời, làm có khiến.
+ Kính già yêu trẻ.
Danh ngôn: “ Yêu mọi người, tin vài người, đừng xúc phạm đến ai “ – Shakespeare
HS đọc.
HS: độc lập suy nghĩ và trả lời.
III. Bài tập
Hoạt động 5: Dặn dò
+ Làm BT 3 trong SGK
+ Học và nắm vững phần nội dung bài học.
+ Chuẩn bị tư liệu cho bài 4 “ Giữ chữ tín “
File đính kèm:
- Tiet 3- Tontrongnguoikhac.doc