Giáo Án Giáo Dục Công Dân 8 - Phạm Thùy Dương - Tiết 14 - Bài 12 : Quyền Và Nghĩa Vụ Của Công Dân Trong Gia Đình ( Tiết 1 )

I. Mục tiêu bài học

1. Về kiến thức.

- Biết được một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.

(Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà đối với con cháu; quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ; bổn phận của anh chị em trong gia đình đối với nhau)

- Hiểu được ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình.

2. Về kĩ năng.

- Biết phân biệt hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình.

- Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình.

3. Về thái độ

- Yêu quí các thành viên trong gia đình mình.

- Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.

II. Phương pháp - Phương tiện

1. Phương pháp:

- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

- Giảng giải, đàm thoại.

- Thảo luận nhóm.

2. Phương tiện:

- SGK, SGV lớp 8

- Luật hôn nhân và gia đình năm 2000

- Tục ngữ, danh ngôn về tình cảm gia đình?

III. Hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ:

+ Thế nào là lao động tự giác và sáng tạo?

+ Nêu biểu hiện trái với lao động tự giác, sáng tạo?

+ Tự giác, sáng tạo sẽ giúp ích gì trong việc học tập của bản thân?

2. Bài mới:

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1445 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Giáo Dục Công Dân 8 - Phạm Thùy Dương - Tiết 14 - Bài 12 : Quyền Và Nghĩa Vụ Của Công Dân Trong Gia Đình ( Tiết 1 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 14 Bài 12 : Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức. - Biết được một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. (Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà đối với con cháu; quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ; bổn phận của anh chị em trong gia đình đối với nhau) - Hiểu được ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình. 2. Về kĩ năng. - Biết phân biệt hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình. - Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình. 3. Về thái độ - Yêu quí các thành viên trong gia đình mình. - Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. II. Phương pháp - Phương tiện 1. Phương pháp: - Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. - Giảng giải, đàm thoại. - Thảo luận nhóm. 2. Phương tiện: - SGK, SGV lớp 8 - Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 - Tục ngữ, danh ngôn về tình cảm gia đình? III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là lao động tự giác và sáng tạo? + Nêu biểu hiện trái với lao động tự giác, sáng tạo? + Tự giác, sáng tạo sẽ giúp ích gì trong việc học tập của bản thân? 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài yêu cầu HS đọc câu ca dao (sgk 30) ? Em hiểu thế nào về câu ca dao trên? ? Tình cảm gia đình đối với em quan trọng như thế nào? GV: Cho HS chia sẻ với nhau những việc làm mà mọi thành viên trong gia đình đã làm cho nhau, hình thành biểu tưởng về bổn phận, nghĩa vụ đối với gia đình và giáo dục tình cảm gia đình. GV: Hướng dẫn HS đàm thoại theo những câu hỏi sau: 1) Hãy kể những viêc ông bà, cha mẹ, anh chị em đã làm cho em? 2) Hãy kể những việc em đã làm cho ông bà, cha mẹ, anh chị em? 3) Em sẽ cảm thấy thế nào khi không có tình thương chăm sóc, dạy dỗ của cha mẹ? GV: Kết luận Gia đình và tình cảm gia đình là điều thiêng liêng đối với mỗi con người. Để xây dựng gia đình hạnh phúc, mỗi người phải thực hiện tốt bổn phận, trách nhiệm của mình đối với gia đình, và đó cũng là nội dung của bài học ngày hôm nay. HS: đọc Liên hệ bản thân và đưa ra ý kiến Làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến cá nhân. àCâu ca dao nói về tình cảm gia đình. Công ơn to lớn của cha mẹ đối với con cái, bổn phận của con cái phải kính trọng, có hiếu với cha mẹ. Tình cảm gia đình vô cùng thiêng liêng cao quí với mỗi người. à Hoạt động 2: Thảo luận nội dung mục đặt vấn đề từ đó rút ra nội dung bài học GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để rút ra nội dung bài học theo các câu hỏi sau: Nhóm 1: ( Thảo luận tình huống trong sgk) 1) Nêu và nhận xét việc làm của các nhân vật trong tình huống? 2) Theo em, bổn phận, trách nhiệm của con cháu đối với ông bà, cha mẹ là gì? Nhóm 2: ( Thảo luận tình huống do gv đưa ra) Tình huống: Hải năm nay 18 tuổi, em đã đi làm nên đã có thu nhập riêng. Bố Hải mất sớm. Mẹ Hải hơn 50 tuổi, do cuộc sống vất vả nên hay ốm đau, bệnh tật. Gia đình Hải có 4 anh em, cuộc sống còn nhiều khó khăn. Hỏi: Hải có nghĩa vụ đóng góp để nuôI mẹ và các em không? Pháp luật quy định như thế nào về nghĩa vụ này? GV: Nhận xét và chốt lại ý đúng. + Định hướng tình huống trên: Xét cả về tình cảm, đạo đức và pháp luật thì Hải có nghĩa vụ đóng góp 1 phần thu nhập của mình để nuôi mẹ và các em, thực hiện đạo lý và nghĩa vụ của người con cũng như trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. + Giới thiệu khoản 2 điều 36 và khoản 2 điều 44 luật hôn nhân và gia đình thể hiện ở 2 nội dung sau Nhóm 3: Thảo luận bài tập 3 (sgk trang 33) ? Cho biết quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái? HS: Thảo luận theo phân công của GV. Mỗi nhóm cử đại diện ghi kết quả thảo luận và trình bày trước lớp. I. Đặt vấn đề II. Nội dung bài học 1.Quyền và nghĩa vụ của con, cháu: - Yêu quí, kính trọng, biết ơn ông bà cha mẹ. - Chăm sóc, nuôi dưỡng đặc biệt khi ông bà, cha mẹ ốm đau già yếu. Giới thiệu khoản 2 điều 36 và khoản 2 điều 44 luật hôn nhân và gia đình thể hiện ở 2 nội dung sau: - Con có nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, đặc biệt khi cha mẹ đau ốm, già yếu, tàn tật. - Con đủ 15 tuổi trở lên còn sống chung với gia đình có nghĩa vụ chăm lo đời sống chung của gia đình; nếu có thu nhập thì đóng góp nhu cầu thiết yếu của gia đình. 2. Quyền và nghĩa vụ của ông bà, cha mẹ Tiết 15 Bài 12 : Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình ( Tiết 2 ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt ? Anh chị em trong gia đình có bổn phận và nghĩa vụ gì với nhau? Làm việc cá nhân 3. Nghĩa vụ và quyền của các thành viên trong gia đình. - Các thành viên trong gia đình đều có nghĩa vụ quan tâm, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình. - Các thành viên trong gia đình có quyền được hưởng sự chăm sóc, giúp đỡ nhau. Quyền và lợi ích hợp pháp của các thành viên trong gia đình được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp nhằm khắc sâu nội dung và ý nghĩa về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình Câu hỏi: (1) Vì sao con của một số gia đình trở nên hư hỏng (lười học, ham chơi, quậy phá, nghiện hút)? (2) Trẻ em có thể tham gia bàn bạc và thực hiện các công việc của gia đình không? Em có thể tham gia như thế nào? (3) Quan tâm không đúng cách cũng làm ảnh hưởng không tốt đến quan hệ giữa cha mẹ và con cái. Bốn tình huống sau đây được trích trong tác phẩm “ ứng xử giữa cha mẹ và con cái tuổi mới lớn “ của Haim. G. Ginott, hãy đọc và cho biết ý kiến của em về mỗi tình huống. Đàm thoại à(1) Cha mẹ quá nuông chiều dẫn đến con cái hư hỏng, không quan tâm mải làm ăn không giáo dục, nuôi dạy con cái. Bản thân những người con trong gia đình không làm tròn bổn phận trách nhiệm của mình đua đòi bị kẻ xấu dụ dỗ dẫn đến hư hỏng. (2) Con cái có thể tham gia bàn bạc và thực hiện các công việc của gia đình. Có quyền tham gia đóng góp ý kiến mình cho là đúng, thuyết phục cha mẹ những không có quyền quyết định . Hoạt động 4: Luyện tập và củng cố. GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4, 5 trong sgk. GV: Nhận xét phần thảo luận của các nhóm và chốt lại ý đúng Bài tập 3: + Bố mẹ Chi đúng và họ không xâm phạm quyền tự do của con vì cha mẹ có quyền và nghĩa vụ quản lí, trông nom con. + Chi sai vì không tôn trọng ý kiến của cha mẹ. + Cách ứng xử đúng là nghe lời cha mẹ, không đi chơi xa mà không có cô giáo, nhà trường quản lí và nên giải thích lí do cho nhóm bạn hiểu. Bài tập 4: + Cả Sơn và cha mẹ Sơn đều có lỗi + Sơn đua đòi ăn chơi. + Cha mẹ Sơn quá nuông chiều, buông lỏng việc quản lí con. Bài tập 5: + Bố mẹ Lâm cư xử không đúng, vì cha mẹ phải chịu trách nhiệm về hành vi của con, phải bồi thường thiệt hại do con gây ra cho người khác. + Lâm vi phạm luật giao thông đường bộ Chia 3 nhóm thảo luận mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống III. Luyện tập Hoạt động 5: Dặn dò. Học và nắm vững nội dung bài học. Hoàn thành phần bài tập trong sgk Chuẩn bị bài sau.

File đính kèm:

  • docTiet 14+15 - Quyen va nghia vu cua cong dan trong gia dinh.doc