Giáo án Giáo dục công dân 8 - Nùng Văn Lương

A - Mục tiêu bài học:

1 - Về kiến thức:

- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải. Những hiểu biết của tôn trọng lẽ phải.

- Học sinh nhận thức được vì sao trong cuộc sống mọi người đều cần phải tôn trọng lẽ phải .

2 - Về kỹ năng :

Học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân để trở thành người biết tôn trọng lẽ phải.

3 - Về thái độ :

- Học sinh biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hàng ngày.

- Học tập gương của những người biết tôn trọng lẽ phải và phê phán những hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải.

B - Nội dung :

 - Đảm bảo các đơn vị kiến thức của bài : Khái niệm lẽ phải, tôn trọng lẽ phải và ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.

C - Chuẩn bị:

- Giáo viên: sgk , sgv ,sach bài tập tình huống, Giấy khổ to, bút dạ.

- Học sinh: sgk, Vbt .

 

doc120 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1315 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 8 - Nùng Văn Lương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Trách nhiệm CD - KN - Tác hại. - Những quy định của Pháp luật về phòng chống : HIV/AIDS. - Tác hại. - Những quy định của nhà nước. - Trách nhiệm CD và Học sinh . ` 2 Quyền và nghĩa vụ công dân về văn hoá, giáo dục và kinh tế. - Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trong tài sản của người khác. - Nghĩa vụ tôn trọng bảo vệ TS nhà nước và lợi ích công cộng. - KN - ND - Quy định P L. - KN - Tầm quan trọng - Nghĩa vụ. -Biện pháp quản lý nhà nước. 3 Các quyền tự do cơ bản của công dân. - Quyền khiếu nại và tố cáo. - Quyền tự do ngôn luận. - KN - ý nghĩa tầm quan trọng. - Trách nhiệm của nhà nước, CD và Học sinh . -KN - ND - Trách nhiệm công dân, Học sinh . 4 Nhà nước CH XHCN VN. Quyền và nghĩa vụ CD trong quản lý nhà nước. - Hiến pháp nước CH XHCN VN -Pháp luật nước CHXHCN VN - KN - ND - Cơ quan XD HP - Trách nhiệm CD - Đặc điểm của P L - Bản chất của P L - Vai trò của PL Hoạt động 2 : HD Học sinh tìm hiểu Học sinh giải đáp thắc mắc về bài tập khó. Giáo viên Yêu cầu Học sinh thảo luận và nêu thắc mắc về bài tập khó. Giáo viên và Học sinh xem xét, giải quyết thắc mắc đã nêu. II. Bài tập IV . Hướng dẫn về nhà - Học thuộc các kiến thức đã học trong học kỳ I. - Làm lại xen kỹ các bài tập đã làm . - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra Học kỳ I. Ngày soạn : Ngày giảng : Tuần : 34 Tiết :34 Kiểm tra học kỳ II A. Mục tiêu cần đạt: Giúp Học sinh . - Củng cố các kiến thức đã học, vận dụng các kiến thức đã được học để xử lý các tình huống. - Kiểm tra khả năng hiểu, trình bầy vấn đề, xử lý tình huống. B. Chuẩn bị : - Giáo viên : Đề kiểm tra in sẵn , đáp án , biểu điểm . - Học sinh : Ôn tập. C. Các bước lên lớp : I . Ôn định tổ chức : II . Kiểm tra bài cũ : Bài mới : Giáo viên phát đề kiểm tra in sẵn cho Học sinh làm . Nội dung : Đề kiểm tra. Phần I : Trắc nghiệm : 4 điểm . Câu 1 : ( 1 điểm ) : Điền từ vào chỗ trống cho phù hợp. + Hiến pháp là (1).......... cơ bản của nhà nước. + Hiến pháp có (2)...... ....pháp lý cao nhất. + Mọi văn bản pháp lý khác đều được (3) .... Trên cơ sở các quy định của hiến pháp, không được... hiến pháp. Câu 2 : (1 điểm ) : Hành vi nào không gây nguy hiểm cho con người ? ( Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng. A - Dùng súng để đùa nghịch. B - Đập, cưa bom đạn cũ để bán sắt vụn. C - Bắn pháo hoa nhân ngày lễ lớn. D - Đi vào khu vực cấm như bãi mìn. Câu 3 : (2 điểm ) . Đánh dấu ( x ) vào các ô trống phù hợp với những hành vi sau : Hành vi Khiếu nại Tố cáo 1. Phát hiện có người lấy cắp xe máy. 2. Chủ tịch UBND xã A quyết định thu hồi đất thổ cư của gia đình liệt sỹ. 3. Phát hiện tụ điểm tiêm trích ma tuý. 4. Toà án nhân dân xử phát quá quyền hạn. Phần II : Tự luận ( 6 điểm ). Câu 1 : ( 2 điểm ). Lớp 8a và lớp 8b ở cạnh nhau. Giờ ra chơi, các em hai lớp nô đùa, xô đẩy nhau ngoài hành lang. Em Hùng ở lớp 8a đẩy em Quang ở lớp 8b ngã vào cánh cửa. Ô cửa kính bị vỡ, hai em bỏ chạy và không ai nhận lỗi về mình. Hỏi : A, Hai em Hùng và Quang vi phạm gì ? B, Nhà trường xử lý hành vi đó đối với Hùng và Quang như thế nào ? Câu 2 : ( 2 điểm ). Nêu vai trò của pháp luật nước CHXHCN việt nam ? Câu 3 : ( 2 điểm ). Công dân có quyền tự do ngôn luận nhưng tại sao phải tuân theo pháp luật ? * Đáp án và biểu điểm : Phần I : Trắc nghiệm : ( 4 điểm ). Câu 1 : ( 1 điểm ). 1 : Đạo luật. 3 : Xây dựng, ban hành. 2 : Hiệu lực. 4 : Trái với . Câu 2 : ( 1 điểm ). Đáp án C. Câu 3 : 1. Tố cáo 2. Khiếu nại 3. Tố cáo . 4. Khiếu nại. Phần II : Tự luận : ( 6 điểm ). Câu 1 : ( 2 điểm ). A, Hùng và Quang : Vi phạm kỷ luật của nhà trường: Phá hoại của công, xâm phạm đến tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng. Vi phạm đạo đức mà không nhận lỗi. B, Nhà trường xử lý : Yêu cầu hai em viết bản kiểm điểm, bản tường trình, sử phạt hành chính bồi thường tài sản của nhà nước. Câu 2 : (2 điểm ). Vai trò của pháp luật nước CH XHCN Việt Nam: Pháp luật là công cụ để thực hiện quản lý nhà nước, quản lý kinh tế, văn hoá, xã hội. Giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, là phương tiện , phát huy quyền làm chủ của nhân dân, bào vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, đảm bảo công bằng xã hội. Câu 3 : ( 2 điểm ). Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận nhưng phải tuân theo quy định của pháp luật để phát huy tính tích cực và quyền làm chủ của công dân, góp phần xây dựng nhà nước, quản lya xã hội. IV . Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị tiết thực hành G D C D : Học sinh : sưu tầm bài thơ , mẩu truyện, tranh ảnh , biển báo : Phương án : Nội dung GD ATGT. Câu hỏi : 1. Người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông ? A : Đi bên phải theo chiều đi của mình . B : Đi đúng phần đường quy định. C : Chập hành hệ thống báo hiệu đường bộ. D : Tất cả các ý kiến trên. 2 . Bảo đảm an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của ai ? A : Là trách nhiệm của ngành giao thông. B : Là trách nhiệm của các cơ quan, tổ chúc, cá nhân và của toàn xã hội. C : Là trách nhiệm của cảnh sát giao thông. 3 . Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển GT trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo thì người tham gia Gt phải chấp hành hiệu lệnh của biển báo nào ? A : Biển báo hiệu cố định. B : Biển báo tạm thời . 4. Xe cơ giới 2 - 3 bánh có được kéo , đẩy nhau hoặc kéo vật gì khác trên đường không. A : Được phép . B : Tuỳ trường hợp. C ; Tuyệt đối không . 5. ở những nơi nào cấm quay đầu xe ? A : ở phần đường dành cho người đi bộ. B : Trên cầu , đầu cầu, gần cầu vượt, ngầm, trong hầm đường bộ, tại nơi đường bộ giao cắt đường sắt . C : Đường hẹp, đoạn đường cong tầm nhìn che khuất. D : Tất cả các trường hợp nêu trên . 6 . Khi vượt xe khác phải đảm bảo những điều kiện gì ? A : Không có chướng ngại vật ở phía trước, không có xe ngược chiều trong đoạn đường định vượt . B : Xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh sanh bên phải, xe vượt phải vượt về bên trái ( trừ các trường hợp đặc biệt ). C : Phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi, trong đô thị và khu dân cư tử 22 giờ đến 5 giờ chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn . D : Tất cả các điều kiện trên. 7 . Xe sau có thể vượt bên phải xe khác chạy phía trước trong trường hợp nào ? A : Khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặcđang rẽ trái. B : Khi xe điện đang phanh giữa đường. C : Khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái được. D : Tất cả các trường hợp trên. Biển báo : Giáo viên đưa 1 số biển báo để Học sinh về nhà chuẩn bị : Xác định nội dung biển : Giáo viên đưa 1 số tình huống Yêu cầu Học sinh xử lý tình huống. V . Kết quả : Điểm số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Số Bài Tỷ lệ % 41/41 Đạt : 100% Ngày soạn : Ngày giảng : Tuần : 35 Tiết : 35 Thực hành A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu ý nghĩa của luật lệ ATGT đối với đời sống xã hội, 1 số biển báo đường bộ. Những quy địng đối với người đi xe đạp , xe máy, xử lý khi gặp tai nạn GT, Xử lý vi phạm ATGT. 2. Thái độ : - Chấp nhận những quy định của luật lệ Giao thông. - Không đồng tình với những vi phạm luật, gây mất trâth tự ATGT. - Đồng tình với việc sử lý những vi phạm luật lệ ATGT. 3. Về Hành vi : - Bản thân Học sinh tự giác chấp hành luật, bảo vệ trâth tự, vệ sinh trên đường GT, Biết xử lý kịp thời khi gặp tai nạn. - Tuyên truyền , giải thích, vận động mọi ngưởi trong gia đình xóm phố hiểu và chấp hành luật ATGT B. Nội Dung : Thực hiện ATGT. C. Chuẩn bị : Giáo viên : Nêu chủ đề, giới thiệu nội dung, hình thức kế hoạch tiến hành, cách đánh giá, chuẩn điểm . -Học sinh nghiên cứu nội dung, trao đổi trong tổ nhóm về các nội dung đó. - Mỗi tổ chuẩn bị ba câu hỏi( Có đáp án ) theo các nội dung trên. Người điều khiển Chương trình .. vui. - Ban giám khảo : Mỗi tổ cử 1 đại diện. - Trang trí lớp : Quảng , Huy , Công. * Một số câu hỏi : Câu 1 : ý nghĩa của luật ATGT đối với đời sống xã hội, bản thân, gia đình bạn ? Câu 2 : Những vi phạp luật lệ ATGT mà Học sinh thường mắc phải là gì ? Nguyên nhân ? Câu 3 : Bạn có thể đề xuất những biện pháp nhằm đảm bảo trật tự ATGT ở khu vực trường học. Câu 4 : Nam , Huy, Tuấn đi học về Nam , Huy, Tuấn vừa đi xe đạp vừa nắm tay nhau nói chuyện khoái chí, Hoàng đi sau nhắc : - Các bạn ơi di như vậy trông sao được ! _-Tại sao không ? Nam hỏi . - Lai muốn dạy đời hả ? Tuấn bảo . Tuấn vừa nói xong thì xe máy ở trong ngõ đi ra, không kịp phanh, xe Tuấn đã đâm vào xe máy. Nam và Huy mất thăng bằng hai xe va vào nhau ngã ? May mà chỉ xây xát nhẹ. Bạn cho biết nhận xét, đánh giá của mình đối với hành vi của 4 bạn trên ? Nếu là 4 bạn trên em sẽ xử sự như thế nào ? * Phân công : Tổ 1 : Câu 1, 2, 3. Phần CHTN ; Tổ 3 : Câu 1, 2, 3 . Tổ 2 : Câu 4, 5, 6. ; Tổ 4 : Câu 4. D. Tiến trình bài học. 1. Khai mạc cuộc thi : Hát tập thể . Người giới thiệu : Mục đích yêu cầu cuộc thi, BGK. Đai biểu và các thành phần tham gia cuộc thi. Hoạt động 1: Ai thông minh hơn ? Người giới thiệu chương trình đưa câu hỏi trác nghiệm lên máy chiếu. 4đội chơi sẽ rung chuông giành quyền trả lời. Nếu trả lời sai hoặc không trả lời được đội khác sẽ trả lời thay ( điểm số sẽ giảm đi 1/2 ) Lần lượt trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Sau đó ban giám khảo cho điểm và công bố kết quả Hoạt động 1 . Hoạt động 2 : Ai hiểu biết hơn ? Các đội bốc thăm xem đội nào có quyền được hỏi trước để hình thành nên từng cặp đội hỏi, đội nào trả lời . Khi nghe đội bạn hỏi, các thành viên trong đội phải thảo luận với nhau trong 1 thời gian nhất định rồi cử đại diện trả lời. Nếu quá thời gian quy định, chưa trả lời được coi như thua cuộc. Người điều khiển : Yêu cầu khán giả xung phong trả lời . Hoạt động 3 : Ai nhanh tay hơn . ( Phần thi giành cho khán giả ). - Người điều khiển đưa 1 số biển báo thông dụng cho khán giả quan sát và xung phong giành quyền trả lời ai trả lời nhanh và đúng sẽ giành phần thưởng ( tràng vỗ tay, lời chúc mừng ). * Xen kẽ văn nghệ . E. Hướng dẫn về nhà - Tiếp tục tìm hiểu luật GT đường bộ. - Sưu tầm tranh ảnh , bài báo thông tin, tư liệu về ATGT.

File đính kèm:

  • docgdcd ca nam 3 cot chuan.doc
Giáo án liên quan