I. Mục tiêu bài học
- Học sinh hiểu tài sản của Nhà nước là tài sản thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước chịu trách nhiệm quản lí.
- Biết tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng, dũng cảm đấu tranh, ngăn chặn các hành vi xâm phạm tài sản nhà nước, lợi ích công cộng.
- Hình thành và nâng cao cho học sinh ý thức tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước, lợi ích công cộng.
II. Chuẩn bị
- SGK GDCD 8
- Hiến pháp năm 1992, Bộ luật hình sự , Bộ luật Dân sự, Pháp lệnh xử lí vi phạm hành chính.
III. Tiến trình lên lớp
1) ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ
3) Bài mới
24 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1032 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 8 - Nguyễn Thị Hoà - Trường THCS Khánh Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiểm nhất là cờ bạc, ma tuý, mại dâm.
- Một số tệ nạn xã hội là cờ bạc, ma tuý, mại dâm có liên quan đến nhau là bạn đồng hành với nhau. Ma tuý mại dâm trực tiếp dẫn đến HIV/AIDS.
Nhóm II: * Tác hại của các tệ nạn xã hội:
- Đối với xã hội:
+ ảnh hởng kinh tế, suy giảm sức lao động của xã hội.
+ Suy giảm giống nòi.
+Mất trật tự an toàn xã hội(cứop của, giết ngời)
-Đối với gia đình:
+ Kinh ttế cạn kiệt,ảnh hởng đến đời sống vật chất, tinh thần.
+ Gia đình bị tan vỡ.
- Đối với bản thân:
- Huỷ hoại sức khoẻ, dẫn đến cái chết.
-Sa sút tinh thần, huỷ hoại phẩm chất đạo đức của con ngời.
-Vi phạm pháp luật.
*. Học sinh làm gì để phòng chống tệ nạn xã hội?
- Lối sống giản dị lành mạnh.
- Biết giữ mình và giúp nhau không xa vào tệ nạn xã hội.
- Tuân theo qui định của pháp luật.
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội trong nhà trờng và địa phơng.
- Tuyên truyền vận động mọi ngời tham gia phòng chống tệ nạn xã hội.
Nhóm III.
1)- HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch
- AIDS là “ Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải”
2) Con đường lây truyền
- Lây truyền qua đờng máu.
- Lây truyền qua đờng tình dục.
-Lây truyền từ mẹ sang con.
3) Tác hại
- HIV/AIDS là đại dịch thế giới và Việt Nam.
- Nguy hiểm sức khoẻ, tính mạng.
- Nguy hiểm đến tơng lai nòi giống.
- ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế xã hội.
4) Cách phòng chống
- Tránh tiếp xúc với máu của ngời bị nhiễm HIV/AIDS.
- Không dùng chung bơm kim tiêm.
- Không quan hệ tình dục bừa bãi.
5) Học sinh chúng ta phải làm gì?
- Phải có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS.
- Chủ động phòng tránh cho mình, cộng đồng.
- Không phân biệt đối sử với ngời bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình của họ.
- Tích cực tham gia phòng chống HIV/AIDS
4) Củng cố: Khái quát nội dung của bài.
5) Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị câu hỏi ôn tập học kì II
IV.Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Khánh Hồng, ngày... tháng...năm2006
Ký duyệt của BGH
Tuần 33 Tiết 33:
ôn tập học kì II
I.Mục tiêu bài học:
- Khái quát lại các kiến thức đã học trong học kì II.
- Học sinh khắc sâu những kiến thức quan trọng, áp dụng vào trong thực tế cuộc sống.
- Nhắc nhở học sinh cách thức làm bài kiểm tra học kì.
III.Tiến trình dạy- học:
1)ổn định tổ chức lớp:
2)Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra đề cương ôn tập của học sinh)
3)Nội dung bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Học sinh trả lời cá nhân theo các câu hỏi đề cương đã chuẩn bị ở nhà.
GV: Nhận xét, khái quát nội dung chính
? Thế nào là tệ nạn xã hội? Tác hại và cách phòng chống
? Thế nào là HIV/AIDS; Con đường lây truyền; Cách phòng tránh?
? Tác hại của tai nạn do vũ khí cháy nổ và các chất độc hại gây ra.
? Học sinh chúng ta cần làm gì
? Quyền sở hữu là gì.
? Công dân có các quyền sở hữu nào
? Vì sao phải tôn trọng tài sản của người khác. Nó thể hiện phẩm chất đạo đức nào.
?Tài sản nhà nước bao gồm những loại gì
? Nghĩa vụ của công dân đối với tài sản nhà nước.
? Thế nào là quyền khiếu nại, quyền tố cáo của công dân.
?Thế nào là quyền tự do ngôn luận.
? Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào.
?Hiến pháp là gì
? Bản chất nhà nước ta là gì.
?Cơ quan nào có quyền lập ra Hiến pháp, pháp luật.
? Pháp luật là gì? Nhà nước đề ra pháp luật để làm gì,vì sao phải có pháp luật.
? Nêu đặc điểm của pháp luật
? Bản chất của pháp luật nước ta là gì.
? Pháp luật có vai trò gì.
1.Tệ nạn xã hội là gì?
Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật. gây hậu quả xấu về mọi mặt đôí với đời sống xã hội. có nhiều tệ nạn, nhưng nguy hiểm nhất là cờ bạc, ma tuý, mại dâm.
2. Tác hại:
- ảnh hưởng đến sức khoẻ; ảnh hưởng tinh thần và đạo đức;Gia đình tan nát; ảnh hưởng kinh tế; ảnh hưởng đến trật tự xã hội; Suy thoái giống nòi.
- Gây đại dịch AIDS. Dẫn đến cái chết.
3. Học sinh làm gì để phòng chống tệ nạn xã hội?
- Lối sống giản dị lành mạnh.
- Biết giữ mình và giúp nhau không xa vào tệ nạn xã hội.
- Tuân theo qui định của pháp luật.
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội trong nhà trường và địa phương.
- Tuyên truyền vận động mọi người tham gia phòng chống tệ nạn xã hội.
2) Thế nào là HIV/AIDS
- HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch
- AIDS là “ Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải”
* Con đường lây truyền
- Lây truyền qua đờng máu.
- Lây truyền qua đờng tình dục.
-Lây truyền từ mẹ sang con..
* Cách phòng chống
- Tránh tiếp xúc với máu của ngời bị nhiễm HIV/AIDS.
- Không dùng chung bơm kim tiêm.
- Không quan hệ tình dục bừa bãi.
3)Tác hại của tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại .
- Mất tài sản của cá nhân, gia đình và xã hội.
- Bị thương, tàn phế và chết ngời.
*Học sinh cần phải:
- Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh các qui định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại.
- Tuyên truyền và vận động gia đình, bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện tốt qui định trên.
- Tố cáo các hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác vi phạm các qui định trên.
4) Quyền sở hữu của công dân là quyền của công dân đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của mình
*Công dân có các quyền:
- Thu nhập hợp pháp.
- Để dành của cải.
- Sở hữu nhà ở.
- Sở hữu tư liệu sinh hoạt.
- Sở hữu vốn và tài sản trong các doanh nghiệp.
*Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu của người khác.
5) Tài sản nhà nước gồm:
Đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên; vốn tài sản cố định do nhà nước xây dựng.
- Tài sản nhà nước thuộc quyền sở hữu toàn dân.
- Lợi ích công cộng là lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội.
* Nghĩa vụ của công dân
- Công dân có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.
- Không được xâm phạm.
- Khi được nhà nước giao qản lí sử dụng tài sản nhà nước phải bảo quản giữ gìn, sử dụng tiết kiệm có hiệu quả, không tham ô lãng phí.
6) Quyền khiếu nại là:
- Quyền công dân đề nghị cơ quan tổ chức có thẩm quyền xem xét lại các quyết định, việc làm của cán bộ công chức nhà nước ...làm trái luật hoặc làm xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình.
- Khiếu nại trực tiếp hoặc gián tiếp ( gửi, đơn thư).
* Quyền tố cáo là:
- Quyền công dân báo cho cơ quan tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về vụ việc vi phạm pháp luật...thiệt hại đến lợi ích nhà nước, tổ chức, cơ quan và công dân.
- Người tố cáo trực tiếp hoặc gửi đơn thư.
7) Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân tham gia bàn bạc, thảo luận đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hôị.
*Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận phải theo quy định của pháp luật vì như vậy sẽ phát huy tính tích cực quyền làm chủ công dân, góp phần xây dựng nhà nước, quản lí xã hội, theo yêu cầu chung của xã hội.
8) Hiến pháp là đạo luật cơ bản cuat nhà nước có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt nam. Mọi văn bản pháp luật khác đều được xây dựng , ban hành trên cơ sở các qui định của Hiến pháp,không được trái với Hiến pháp.
Pháp luật là qui tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyến phục, cưỡng chế
4) Củng cố: Khái quát nội dung chính cần chú ý.
5) Hướng dẫn: Ôn tập chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kì.
IV. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
Khánh Hồng, ngày... tháng...năm2006
Ký duyệt của BGH
Tuần 34 Tiết 34.
Kiểm tra học kì II
I.Mục tiêu bài học:
-Kiểm tra mức độ nắm kiến thức của học sinh.
- Rèn kĩ năng tự giác học bài và làm bài tập.
- Qua bài kiểm tra củng cố lại các kiến thức đã học cho học sinh.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Nghiên cứu ra đề và phô tô đề bài.
HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
III.Tiến trình dạy- học:
1)ổn định tổ chức lớp:
2)Kiểm tra bài cũ:
3)Nội dung bài kiểm tra:
Phần I. Trắc nghiệm( 4 điểm):
Bài 1:Trong các tình huống dưới đây, tình huống nào thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?
Góp ý trực tiếp với người có hành vi xâm phạm tài sản nhà nước, xâm pháp quyền sở hữu công dân.
Viết bài đăng báo phản ánh việc làm thiếu trách nhiệm, gây lãng phí, gây thiệt hại đến tài sản nhà nước.
Làm đơn tố cáo với cơ quan quản lí về một cán bộ có biểu hiện tham nhũng.
Chất vấn đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trong các kì tiếp xúc cử tri.
Bài 2:Điều 83 của Hiến pháp năm 1992 quy định:
Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việ Nam.
Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp.
Căn cứ vào điều 83 trên, em hãy cho biết những cơ quan nào( Quốc hội, Bộ Giáo dục vàĐào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Chính phủ, Bộ tài chính, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh) có thẩm quyền ban hành các văn bản dưới đây:
Hiến pháp;
Điều lệ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
Luật Doanh nghiệp;
Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng;
Luật Thuế gí trị gia tăng;
Luật Giáo dục
Phần II. Tự luận(6 điểm):
Câu 1:
Pháp luật là gì?
Nêu đặc điểm của pháp luật? Cho ví dụ minh hoạ?
Câu 2:
Hiến pháp là gì?
Nêu nội dung cơ bản của Hiến pháp năm 1992?
Đáp án và biểu chấm(Công dân 8)
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Bài 1:(2 điểm)
Đáp án đúng là b, d.
Bài 2: (2 điểm)
-a, c, đ, f (do Quốc hội có thẩm quyền ban hành.)
-b( do Trung ương đoàn thanh niên cộng sản Hồ CHí Minh ban hành.)
- d,( Quy chế tuyển sinh đại học cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành)
Phần II : Tự luận( 6 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Câu 2: (3điểm)
4. Củng cố kiến thức:
Thu bài nhận xét giờ kiểm tra.
5.Hướng dẫn về nhà:
Chuẩn bị bài thực hành vào tiết sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
.
Khánh Hồng, ngày..tháng. năm 2006
Ký duyệt của BGH
File đính kèm:
- tuan 26.doc