I / MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Về kiến thức :
- HS kể được mộ số biểu hiện của tình bạn trong sáng , lành mạnh
- Phân tích được đặc điểm và ý nghĩa của tình bạn trong sáng lành mạnh .
2/ Về kỹ năng :
- HS biết đánh giá thái độ , hành vi của bản thân và người khác trong quan hệ với bạn bè
- Biết xây dựng tình bạn trong sáng , lành mạnh .
3 / Về thái độ :
- Có thái độ quý trọng và có mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh .
II / NỘI DUNG
- HS hiểu thế nào là tình bạn trong sáng , lành mạnh .
- Nắm được đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh .
- Ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành mạnh .
III / PHƯƠNG PHÁP
- Sử dụng chủ yếu là phương pháp thảo luận , giải quyết các tình huống giáo dục , và các phương pháp khác .
IV / TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN .
1/ Kiểm bài cũ:
? Phân biệt sự khác nhau giữa PL và KL. Cho VD ?
? Ý nghĩa của KL đối với HS.
? HS cần làm gì để thực hiện PL và KL.
2/ Giới thiệu bài mới
3/ Dạy bài mới
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1045 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 8 - Nguyễn Ngọc Ấn - Tiết 6 – Bài 6: Xây Dựng Tình Bạn Trong Sáng Lành Mạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6 – Bài 6
XÂY DỰNG TÌNH BẠN
TRONG SÁNG LÀNH MẠNH
I / MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Về kiến thức :
HS kể được mộ số biểu hiện của tình bạn trong sáng , lành mạnh
Phân tích được đặc điểm và ý nghĩa của tình bạn trong sáng lành mạnh .
2/ Về kỹ năng :
HS biết đánh giá thái độ , hành vi của bản thân và người khác trong quan hệ với bạn bè
Biết xây dựng tình bạn trong sáng , lành mạnh .
3 / Về thái độ :
- Có thái độ quý trọng và có mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh .
II / NỘI DUNG
HS hiểu thế nào là tình bạn trong sáng , lành mạnh .
Nắm được đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh .
Ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành mạnh .
III / PHƯƠNG PHÁP
Sử dụng chủ yếu là phương pháp thảo luận , giải quyết các tình huống giáo dục , và các phương pháp khác .
IV / TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN .
1/ Kiểm bài cũ:
? Phân biệt sự khác nhau giữa PL và KL. Cho VD ?
? Ý nghĩa của KL đối với HS.
? HS cần làm gì để thực hiện PL và KL.
2/ Giới thiệu bài mới
3/ Dạy bài mới
Phương pháp
HĐ 1 : Thảo luận truyện đọc SGK.
GV: Trong cuộc sống ai cũng có tình bạn tuy nhiên tình bạn của mỗi người một vẻ rất phong phú
=> Chúng ta tìm hiểu tình bạn của Mác Aêng ghen
- GV mời 1 HS đọc truyện trong SGK.
- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận
- Nhóm trưởng ghi lại ý kiến của nhóm
Nhóm 1:
? Nêu những việc làm màAêngghen đã làm cho Mác
-> Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét – GV nhận xét bổ sung
=> Nhờ sự giúp đỡ về vật chất và tinh thần cũa Aêng ghen, Mác đã yên tâm hoàn thành bộ tư bản nổi tiếng.
Nhóm 2 : Nêu nhận xét về tình bạn giữa Mác và Aêngghen?
Nhóm 3 : Tình bạn giữa Mác và Aêng ghen dựa trên cơ sở nào ?
GV nhận xét bổ sung kết luận :
Tình bạn giữa Mác và ăng ghen dựa trên sự gặp gỡ trong trí lớn đó là : yêu tổ quốc, yêu nd, sẵn sàng chiến đấu hy sinh , có sự gắn bó chặt chẽ về lợi ích chính trị, cùng và ý thức đạo đức .
HĐ 2 :
Khai thác, mở rộng kiến thức nội dung bài học .
- GV yêu cầu HS đưa ra một số VD về tình bạn mà các em đã biết trong cuộc sống .
-> Em hiểu thế nào là tình bạn ?
=> HS phát biểu- GV chốt lại theo nội dung bài học .
- GV ghi câu hỏi của bài tập 1 SGK lên bảng phụ .
Đặc điểm
Tán thành
Không tán thành
a/ Tình bạn chỉ đẹp trong sách vở
b/ Bạn bè trong sáng, lành mạnh dựa trên cơ sở tôn trọng, bình đẳng..
c/ Bạn bè phải bao che , bảo vệ nhau trong mọi trường hợp
d/ Học tập rủ rê nhau hội hè ăn chơi
đ/ Tình bạn trong sáng giúp con người sống tốt hơn ..
e/ Ko thể có tình bạn trong sáng giữa 2 người khác phái
g/ Tình bạn trong sáng ko thể có từ một phía
Cả lớp xem BT, GV lần lược nêu câu hỏi -> gọi HS trình bày ý kiến cá nhân và giải thích vì sao tán thành , vì sao ko ?
? Em cho biết ý kiến và giải thích vì sao có người cho rằng :
Không có tình bạn trong sáng lành mạnh giữa 2 người khác giới .
Tình bạn trong sáng lành mạnh chỉ cần có từ một phía .
HS tự do trả lời , GV yêu cầu HS GT vì sao ?
GV nhận xét chốt lại ý kiến .
? Nêu cảm xúc của em khi :
Cùng chia sẻ niềm vui với bạn bè, cùng bạn học tập , vui chơi giải trí .
Khi gđ gặp khó khăn về kt được bạn bè giúp đỡ.
Em đua đòi, vi phạm PL được bạn bè giúp đỡ nhận ra lỗi lầm và sống tốt hơn .
GV cho HS phát biểu và giúp cho HS thấy được ý nghĩa của tình bạn .
GV gọi 1 HS đọc lại toàn bộ nội dung bài học SGK/16
HĐ 3: Rèn luyện ứng xử trong quan hệ bạn bè qua việc giải bài tập .
GV chia nhóm, thảo luận các tình huống của BT 2 SGK.
? Vì sao em lại ứng xử như vậy trong tình huống đó ? em nghỉ và cảm thấy thế nào khi làm như vậy
? Bạn em sẽ nghỉ gì, cảm thấy ntn khi nhận được cách đối xử đó .
- BT 3 GV chó,2 HS xung phong kể chuyện , nêu tấm gương về tình bạn trong sáng , lành mạnh.
-> GV nhận xét cho điểm .
- BT 4: Gọi 2 HS phát biểu, lớp và GV nhận xét
=>HS về nhà làm tiếp 2 bài tập 3, 4 vào vở bài tập
Nội dung
I/ Đặt vấn đề :
* Thảo luận :
1/ Việc làm của Aêng ghen cho Mác :
- Aêng ghen là người đồng chí chung kiên luôn sát cánh bên Mác trong sự nghiệp đấu tranh .
- Cùng hệ tư tưởng
- Người bạn thân thiết của gia đình Mác
Oâng luôn giúp đỡ Mác trong lúc khó khăn nhất .
- Oâng đi làm kinh doanh lấy tiền giúp đỡ Mác .
2/ Tình bạn giữa Mác và Aêng ghen: thể hiện sự quan tâm giúp đỡ nhau
- Thông cảm sâu sắc với nhau
à Đây là tình bạn vĩ đại và cảm động nhất .
3/ Tình bạn giữa Mác vá Aêngghen dựa trên cơ sở:
- Đồng cảm sâu sắc
- Có chung xu hướng hoạt động, có chung lý tưởng .
II/ Nội dung bài học
1) Thế nào là tình bạn ?
- Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa 2 hoặc nhiều người trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, hợp nhau về sở thích, cá tính, mục đích, lý tưởng .
2) Đặc điểm tình bạn trong sáng , lành mạnh .
- Phù hợp với nhau về quan điểm sống
- Bình đẳng và tôn trọng nhau
- Chân thành, tin cậy, có trách nhiệm đối với nhau.
- Thông cảm, đồng cảm sâu sắc với nhau.
* Trong thực tế vẫn có tình bạn trong sáng giữa 2 người khác giới .
- Tình bạn cần được xây dựng , vun đắp từ 2 phía.
3) Ý nghĩa của tình bạn trong sáng :
- Giúp con người cảm thấy ấm áp, tự tin yêu cuộc sống hơn.
- Biết tự hoàn thiện mình để sống tốt hơn .
III/ Bài tập :
2) Cách ứng xử phù hợp :
+ Tình huống a, b : Khuyên ngăn bạn
+ Tình huống c: thăm hỏi, an ủi, động viên giúp đỡ bạn .
+ Tình huống d: chúc mừng bạn .
+ Tình huống đ : Hiểu ý tốt của bạn , ko giận bạn và cố gắn sửa chữa khuyết điểm .
+ Tình huống e : Coi đó là chuyện bình thường , là quyền của bạn và ko khó chịu, giận bạn về chuyện đó .
4/ Củng cố
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đóng vai
- GV đưa ra tình huống : “bạn có chuyện vui buồn , hoặc gặp khó khăn”
- HS: tự xây dựng kịch bản , phân vai, cách ứng xử phù hợp .
- HS còn lại nhận xét cách ứng xử trong tình huống
- GV kết luận , đánh giá .
5/ Dặn dò
- Học thuộc nội dung bài học
- Làm tiếp bài tập 3, 4 sưu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tình bạn .
- Chuẩn bị bài : Tích cực tham gia các hoạt động chính trị – XH.
+ Đọc mục Đặt vấn đề và trả lời câu hỏi gợi ý .
File đính kèm:
- Copy of T 6-B 6.doc