I / MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Về kiến thức : Giúp HS :
- Hiểu thế nào là giữ chữ tín , những biểu hiện khác nhau của việc giữ chữ tín trong cuộc sống hằng ngày ;
- Vì sao trong các mối quan hệ XH, mọi người cần phải giữ chữ tín
2/ Về kỷ năng
- HS biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín hoặc không giữ chữ tín ;
- HS rèn luyện thói quen để trở thành người luôn biết giữ chữ tín trong mọi việc.
3/ Về thái độ :
- HS học tập có mong muốn và rèn luyện theo gương của những người biết giữ chữ tín.
II / NỘI DUNG
- Giải thích được bản chất của giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình , là tôn trọng phẩm giá và danh dự của bản thân .
- Thấy được ý nghĩa, sự cần thiết của việc giữ chữ tín trong cuộc sống ( với bản thân, XH, quan hệ hợp tác, kinh doanh)
- HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp với yêu cầu giữ chữ tín trong giao tiếp, trong sinh hoạt và trong công việc.
III / PHƯƠNG PHÁP.
- Kết hợp phương pháp giảng giải, đàm thoại nêu gương.
- Chủ yếu dùng phương pháp nêu vấn đề, tổ chức thảo luận nhóm để HS tự rút ra những yêu cầu cốt lỗi trong bài học dưới sự hướng dẫn của giáo viên
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1268 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 8 - Nguyễn Ngọc Ấn - Tiết 4 - Bài 4: Giữ Chữ Tín, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 4 - Bài 4 GIỮ CHỮ TÍN
I / MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Về kiến thức : Giúp HS :
Hiểu thế nào là giữ chữ tín , những biểu hiện khác nhau của việc giữ chữ tín trong cuộc sống hằng ngày ;
Vì sao trong các mối quan hệ XH, mọi người cần phải giữ chữ tín
2/ Về kỷ năng
HS biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín hoặc không giữ chữ tín ;
HS rèn luyện thói quen để trở thành người luôn biết giữ chữ tín trong mọi việc.
3/ Về thái độ :
HS học tập có mong muốn và rèn luyện theo gương của những người biết giữ chữ tín.
II / NỘI DUNG
Giải thích được bản chất của giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình , là tôn trọng phẩm giá và danh dự của bản thân .
Thấy được ý nghĩa, sự cần thiết của việc giữ chữ tín trong cuộc sống ( với bản thân, XH, quan hệ hợp tác, kinh doanh)
HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp với yêu cầu giữ chữ tín trong giao tiếp, trong sinh hoạt và trong công việc.
III / PHƯƠNG PHÁP.
Kết hợp phương pháp giảng giải, đàm thoại nêu gương.
Chủ yếu dùng phương pháp nêu vấn đề, tổ chức thảo luận nhóm để HS tự rút ra những yêu cầu cốt lỗi trong bài học dưới sự hướng dẫn của giáo viên
IV/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
SGK, SGV GDCD 8
Tìm dẫn chứng về biểu hiện của hành vi giữ chữ tín trong cuội sống hằng ngày .
Sưu tầm một số câu chuyện , đoạn thơ, danh ngôn, ca dao, nói về phẩm chất này.
V/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU .
1/ Kiểm bài củ:
? Em hiểu thế nào là tôn trọng người khác ?
? Hãy nêu một hành vi tôn trọng người khác ở trường, lớp em ?
? Hãy nêu ý nghĩa của việc tôn trọng người khác và cách rèn luyện đức tín này.
2/ Giới thiệu bài mới.
3/ Dạy bài mới .
Phương pháp
HĐ 1: Chia HS thành 4 nhóm nhỏ để tiến hành thảo luận về những biểu hiện của giữ chữ tín qua mục Đặt vấn đề.
- GV chia 4 HS đọc 4 tình huống SGK cho HS thảo luận các câu hỏi:
Nhóm 1
? Tìm hiểu việc làm của Vua nước Lỗ.
? Việc làm của Nhạc Chính Tử.
Vì sao Nhạc Chính Tử làm như vậy ?
Nhóm 2
? Một em bé đã nhờ Bác điều gì ?
? Bác đã làm gì và vì sao Bác làm như vậy.
Nhóm 3
? Người sản xuất, kinh doanh hàng hóa phải làm tốt việc gì đối với người tiêu dùng ? Vì sao?
? Khi ký hợp đồng phải làm đúng điều gì ? vì sao không được làm trái với qui định kí kết ?
Nhóm 4
? Tìm những việc làm được mọi người tin cậy, tín nhiệm.
? Trái với việc làm đó là gì . Vì sao không được tin cậy tín nhiệm ?
HS thảo luận cử đại diện lên bảng trình bày cả lớp nhận xét.
GV nhận xét bổ sung, chốt lại ý: Chúng ta phải biết giữ lòng tin, giữ lời hứa, có trách nhiệm đối với bản thân, giữ chữ tín
Vậy giữ chữ tín là gì ?
HĐ2: Tìm những biểu hiện của giữ chữ tín, và phân biệt rõ sự khác nhau giữa ko giữ chữ tín với việc không thực hiện được lời hứa do khách quan mang lại.
? Muốn giữ lòng tin của mọi người thì chúng ta cần phải làm gì ?
( Làm tốt câu chuyện được giao, giữ lời hứa, đúng hẹn , lời nói đi đôi với việc làm không nói dối , làm dối)
Câu 2 : Có ý kiến cho rằng : giữ chữ tín chỉ là giữ lời hứa ? em cho biết ý kiến và giải thích ?
( Giữ lời hứa là biểu hiện quan trọng nhất của giữ chữ tín , ngoài ra còn có một số biểu hiện khác như : kết quả công việc , chất lượng sản phẩm, sự tin cậy . )
Câu 3: Tìm những hành vi giữ chữ tín và ngược lại trong cuộc sống ?
(GV kẻ bảng phụ )
Giữ chữû tín
Ko giữ chữû tín
Gia đình
- Chăm học
- Đi học đúng giờ
- Ko giấu điểm kém với bố mẹ
Ngược lại
Nhà trường
- Thực hiện đúng nội quy
- Nộp bài đúng quy định
Ngược lại
Xã hội
- Thực hiện đúng kí kết hợp đồng
- SX, kinh doanh hàng hóa có chất lượng
Ngược lại
Câu 4: Tìm VD hành vi không đúng lời hứa nhưng không phải là không giữ chữ tín ?
( Bố mẹ bị ốm nên ko thực hiện lời hứa đưa con đi chơi công viên ..)
HĐ 3 : HS phát biểukhắc sâu khái niệm giữ chữ tín và sự cần thiết của giữ chữ tín trong cuộc sống
GV đưa câu hỏi
HS trả lời độc lập câu hỏi
? Thế nào là giữ chữ tín.
GV chốt lại theo mục 1 SGK (II)
? Ýù nghĩa của việc giữ chữ tín .
HS trả lời lớp nhận xét GV chốt lại theo mục 2 SGK
? Cách rèn luyện chữ tín .
HS phát biểu tự do lớp nhận xét
GV chốt lại theo mục 3 SGK.
HS đọc lại toàn bộ nội dung bài học SGK
HĐ 4 : Hướng dẫn HS làm bài tập
BT 1: HS đọc bài tập SGK cho lớp 1 phút suy nghỉ.
HS hoạt động độc lập
HS nêu ý kiến và giải thích, lớp nhận xét
GV nhận xét, bổ sung, cho điểm
BT 3, 4 HS về nhà làm ra giấy tiết sau nộp.
Nội dung
I / Đặt vấn đề :
Tìm hiểu tình huống SGK
1/ Nhóm 1
- Nước Lỗ phải cống nạp một cái đỉnh quí cho nước Tề. Vua nước Lỗ làm đĩnh giả mang sang
- Vua Tề chỉ tin người mang đi là Nhạc Chính Tử. Nhưng ông Ko chịu đưa sang vì cái đỉnh giả đó sẽ làm mất lòng tin củaVua Tề với ông
ØOâng là người coi trọng lòng tin đối với mọi người .
2/ Nhóm 2
- Một em bé ở Pác- Bó đã nhờ Bác mua cho một cái vòng bạc.
- Bác hức và Bác đã giữ lời hứa
ØBác là người trọng chữ ‘’tín’’
3/ Nhóm 3 :
- Những việc làm tốt của người sản xuất, kinh doanh:
+ Đảm bảo chất lượng hàng hóa , giá thành, mẫu mã , thời gian
+ Không làm như vậy sẽ mất lòng tin của khách hàng, hàng hóa không bán được .
- Khi ký hợp đồng phải:
+ Thực hiện đầy đủ yêu cầu kí kết
Nếu ko làm đúng sẽ ảnh hưởng đến yếu tố kinh tế , thời gian uy tín,, đặc biệt là lòng tin giữa hai bên
4/ nhóm 4
- Làm việc cẩn thận , chu đáo , làm tròn trách nhiệm trung thực
Ø Được mọi người tin cậy, tín nhiệm
- Làm qua loa đại khái, gian dối
Ø Ko được tin cậy, tín nhiệm vì ko tôn trọng lẫn nhau, ko giữ chữ tín .
II/ Nội dung bài học :
1/ Thế nào là giữ chữ tín ?
- Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người với mình , biết trọng lời hứa, biết tin tưởng nhau.
2/ Ý nghĩa cũa việc giữ chữ tín
- Sẽ nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của người khác đối với mình
- Giúp mọi người đoàn kết và dễ hợp tác với nhau.
3/ Cách rèn luyện :
- Làm tốt việc của mình
- Hoàn thành nhiệm vụ
- Giữ lời hứa
- Đúng hẹn
- Giữ được lòng tin
III/ Luyện tập
BT 1.
+ Tình huống b: Bố Trung ko phải là người ko giữ chữ tín .
+ Các tình hống còn lại đều biểu hiện hành vi ko giữ chữ tín vì ko giữ đúng lời hứa (Có thể là có tình hay vô tình ) hoặc có hành vi ko đúng khi thực hiện lời hứa (tình huống a)
4/ Củng cố
GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi sắm vai
GV đưa tình huống: chuyện xảy ra ở nhà Hằng
Mai đến nhà Hằng rủ Hằng đi sinh nhật như Hằng không đi, vờ hứa phải đi đón em vào giờ đó.
Yêu cầu : cách ứng xử thể hiện việc giữ chữ tín
=> GV nhận xét cộng điểm khuyến khích.
- Học thuộc nội dung bài học
5/ Hướng dẫn học tập ở nhà
- Học thuộc nội dung bài học
- Làm bài tập 3, 4 SGK
- Chuẩn bị bài: Pháp luật và kỷ luật: Đọc mục Đặt vấn đề và trả lời câu hỏi gợi ý .
File đính kèm:
- Copy of T 4-B 4.doc