Giáo án Giáo dục công dân 7 - Trường THCS Vạn Yên

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

2. Kĩ năng: Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng và nêu thí dụ.

3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích khoa học, thực tế.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên: Đèn pin, bảng phụ.

2. Học sinh: Mỗi nhóm 1 hộp kín có đèn pin (H 1.2a), pin dây nối công tắc.

 

doc41 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1402 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 7 - Trường THCS Vạn Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tiết PPCT: 12 Ngày dạy: 21/11/2006 ĐỘ CAO CỦA ÂM I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm, sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng) , âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh 2 âm. 2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì, thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm. 3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập , có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên: giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn dài 20cm và 40cm, 1 đĩa quay có gắn động cơ, 1 nguồn điện, 1 tấm bìa mỏng. 2. Học sinh: 1 lá thép mỏng gắn chặt vào hộp gỗ rỗng. III/Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan IV/ Tiến trình: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2) Kiểm tra bài cũ : - Nêu đặc điểm chung của nguồn âm? Làm BT 10.1 và 10.2 trong SBT (4đ ) Trả lời: + Các vật phát ra âm đều dao động. + BT 10.1: Câu D + BT 10.2: Câu D - Giải thích vì sao chúng ta có thể phát ra âm bằng miệng ?(3đ) Trả lời: + Vì khi ta nói không khí từ phổi đi lên khí quản, qua thanh quản đủ mạnh và nhanh làm cho dây âm thanh dao động phát ra âm. - Khi bay, các côn trùng (ruồi, muỗi ,) tạo ra tiếng vo ve ấy phát ra từ đâu? ( 3đ) Trả lời: + Khi bay các côn trùng đã vẫy những đôi cánh nhỏ của chúng rất nhanh (hàng mấy trăm lần/1s) những đôi cánh nhỏ đó đóng vai trò là màng dao động và phát ra âm thanh. 3) Giảng bài mới : Hoạt động của thầy-trò Nội dung bài học Hoạt động 1: Giới thiệu bài + Dùng dây cao su để các nhóm học sinh tạo ra những âm khác nhau và nhận xét mức độ âm. - 1 học sinh nam , 1 học sinh nữ hát – bạn nào hát giọng cao, bạn nào hát giọng thấp? * Gv đặt vấn đề như đầu bài SGK. Hoạt động 2: Quan sát dao động nhanh chậm và nghiên cứu khái niệm tần số . * Thí nghiệm 1 : (H11.1) Gv thí nghiệm – hs đếm số dao động của con lắc trong 10 giây và tính số dao động của con lắc. Hs nhóm thí nghiệm : Tính số dao động của từng con lắc trong 10 giây – điền vào bảng C1 * Gv thông báo khái niệm tần số và và đơn vị tần số - C2: Hãy cho biết tần số dao động mỗi con lắc? Con lắc nào có tần số lớn hơn? + Con lắc có dây ngắn hơn có tần số dao động lớn hơn - Nhóm thảo luận rút ra kết luận. Hoạt động 3 : Nghiên cứu mối liên hệ giữa tần số và độ cao của âm. * Thí nghiệm 2 : (H11.2) - Gv giới thiệu dụng cụ làm thí nghiệm 2 + Hs làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời C3 (chậm, thấp, nhanh, cao) * Thí nghiệm 3 : Gv làm thí nghiệm trước – nhóm làm thí nghiệm và lắng nghe âm phát ra khi đĩa quay chậm, đĩa quay nhanh. + Nhóm thảo luận và trả lời C4 (chậm. ,thấp, nhanh.., cao) . + Hs làm việc cá nhân * Gv hướng dẫn đi đến kết luận SGK. Dao động càng nhanh (hoặc chậm) , tần số dao động càng lớn (hoặc nhỏ), âm phát ra càng cao (thấp). I/ Dao động nhanh, chậm- tần số: - Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. - Đơn vị tần số là hec, kí hiệu : Hz Nhận xét: Dao động càng nhanh (hoặc chậm) , tần số dao động càng lớn (hoặc nhỏ) II/ Âm cao ( âm bổng), âm thấp (âm trầm) : - Aâm phát ra càng cao ( càng bổng ) khi tần số dao động càng lớn. - Âm phát ra càng thấp ( càng trầm ) khi tầng số dao động càng nhỏ. 4) Củng cố và luyện tập : - Cho cá nhân Hs suy nghĩ trả lời câu C5? C5: - Vật có tần số 50Hz phát ra âm thấp hơn. - Vật có tần số 70Hz phát ra âm nhanh hơn. - Cho Hs thảo luận trả lời câu C6? C6: - Khi vặn dây đàn căng ít thì âm phát ra thấp (trầm) , tần số nhỏ. Khi vặn cho dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao (bổng), tần số dao động lớn. - Cho Hs làm TN trả lời câu C7? C7: - Aâm phát ra cao hơn khi góc miếng bìa chạm vào hàng lỗ gần vành đĩa. - Aâm cao (bổng), âm thấp (trầm) phụ thuộc vào yếu tố nào? Phụ thuộc vào tần số dao động. - Gv cho hs đọc mục “có thể em chưa biết”. 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học thuộc phần ghi nhớ, hoàn chỉnh từ câu C1 -> C7 vào vở BT. Làm BT 11.2 à 11.4 /SBT V/Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tiết PPCT: 13 Ngày dạy: 28/11/2006 ĐỘ TO CỦA ÂM I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm, so sánh được âm to và âm nhỏ . 2. Kĩ năng: qua thí nghiệm rút ra được: khái niệm biên độ dao động , độ to nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ. 3. Thái độ (Giáo dục): Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên: 1 lá thép mỏng, 1 cái trống và dùi gõ , 1 con lắc bấc. 2. Học sinh: như giáo viên III/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan IV/ Tiến trình : 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2) Kiểm tra bài cũ : - Tần số là gì ? Đơn vị tần số ? Âm cao thấp phụ thuộc như thế nào vào tần số ?(7đ) Trả lời: + Số dao động trong một giây gọi là tần số + Aâm phát ra càng cao khi tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng thấp khi tần số dao động càng nhỏ - Tần số dao động của 1 dây đàn là 500Hz hãy cho biết ý nghĩa con số đùó ? (3đ) Trả lời : Dây đàn có 500 dao động trong 1 giây 3) Giảng bài mới : Hoạt động của thầy-trò Nội dung bài học Hoạt động 1: Giới thiệu bài * Có người thường có thói quen nói to, có người nói nhỏ, song khi người ta hét to thấy bị đau cổ . Vậy tại sao lại nói được to hoặc nhỏ? Tại sao nói to quá lại bị đau cổ họng ? Hoạt động 2: Nghiên cứu về biên độ dao động , mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra. - Học sinh đọc thí nghiệm 1 * GV giới thiệu thí nghiệm, hướng dẫn thí nghiệm . + Nhóm học sinh làm thí nghiệm, quan sát và lắng nghe âm thanh phát ra. * Qua thí nghiệm yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 1 SGK. - Cho cả lớp thảo luận về kết quả thí nghiệm, trả lời câu C1 : mạnh à to yếu à nhỏ - Học sinh làm thí nghiệm khác với dây thun để minh họa, khi kéo lệch ra khỏi vi trí cân bằng nhiều (hay ít) thì âm phát ra như thế nào? + Nhiều thì âm to, ít thì âm nhỏ * GV thông báo về biên độ dao động * Yêu cầu học sinh làm câu C2 : Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều (ít) , biên độ dao động càng lớn (nhỏ) , âm phát ra càng to (nhỏ) - Học sinh đọc thí nghiệm 2 * GV hướng dẫn bố trí thí nghiệm Học sinh làm thí nghiệm, quan sát, lắng nghe và nhận xét: - Biên độ quả bóng lớn, nhỏ ® mặt trống dao động như thế nào ? + gõ nhẹ : âm nhỏ à quả bóng dao động với biên độ nhỏ + gõ mạnh : âm to à quả bóng dao động với biên độ lớn + HS hoàn thành câu C3 : nhiều lớn to Kết luận : HS làm việc cá nhân hoàn thành kết luận. Hoạt động 3: Tìm hiểu độ to của một số âm + HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - Đơn vị đo độ to của âm là gì? Ký hiệu ? - Để đo độ to của âm người ta dùng dụng cụ gì? * GV giới thiệu độ to của âm trong bảng 2 trang 35sgk - Tiếng sét to gấp mấy lần tiếng ồn? - Độ to của âm bao nhiêu thì làm đau tai? (130dB) Hoạt động 4: Vận dụng - HS trả lời câu C4, C5, C6, C7 phần vận dụng . C4: Khi gãy mạnh 1 dây đàn tiếng đàn sẽ to vì dây đàn lệch nhiều à biên độ dao động lớn à âm phát ra to C5: Khoảng cách nào là biên độ? (trường hợp trên biên độ dao động lớn hơn) (Vẽ MD vuông góc với dây đàn ở vị trí cân bằng) C6: Âm to (nhỏ) à biên độ dao động màng loa lớn (nhỏ) à màng loa rung mạnh (nhẹ) C7: khoảng từ 70-80 dB GV thông báo : trong chiến tranh máy bay địch thả bom xuống, người dân ở gần chỗ bom nổ, tuy không bị chảy máu nhưng lại bị điếc tai do độ to của âm > 130dB làm cho màng nhĩ bị thương. I/ Âm to, âm nhỏ – Biên độ dao động Biên độ dao động : Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó. Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của âm càng lớn II/ Độ to của một số âm Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben, ký hiệu : dB III/ Vận dụng 4) Củng cố và luyện tập: - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Độ to của âm được đo bằng đơn vị gì? (đêxiben) - Đọc phần có thể em chưa biết: Âm truyền đến tai à màng nhĩ dao động Âm to à màng nhĩ dao động lớn à màng nhĩ căng quá nên bị thủng à điếc tai. - Vậy trong trận đánh bom của địch , người dân thường có động tác gì để bảo vệ tai? (bịt tai, nhét bông) 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ - Hoàn thành các câu từ C1 -> C7 trong SGK vào vở bài tập - Làm bài tập 12.1à 12.5 V/Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . MỜI BẠN VIẾT BÀI CHO DIỄN ĐÀN http;//nhuhuy.tk HOẶC LI ÊN H Ệ VỚI HUY: 0982119801 ĐỂ DOWN GIÁO ÁN ĐỦ BỘ

File đính kèm:

  • docGiao an Vat Ly 7.doc
Giáo án liên quan