Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 35: Kiểm tra học kì II

 

I- MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:

1. Về kiến thức:

- Hiểu được các khái niệm về tín ngưỡng, tôn giáo, mê tín dị đoan và quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

- Giải quyết tình huống về tín ngưỡng, tôn giáo.

- Biết được các cơ quan của bộ máy Nhà nước.

- Hiểu được chức năng Quốc hội, Chính phủ.

- Hiểu được khái niệm và bản chất của bộ máy Nhà nước.

- Biết được bộ máy nhà nước cấp xã (phường, thị trấn).

- Biết được chức năng và nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)

2. Về kỹ năng:

- Biết phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo, mê tín dị đoan.

- Nhận biết được một số cơ quan của bộ máy nhà nước.

3. Về thái độ:

- Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo; ý thức cảnh giác với các hiện tượng mê tín dị đoan.

- Tôn trọng nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam.

II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:

 Kết hợp TNKQ và Tự luận ( 30% TNKQ, 70% TL)

 

doc4 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 35: Kiểm tra học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33: NS: 20/04/2013 Tiết 35: ND: 25/04/2013 KIỂM TRA HỌC KÌ II I- MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: 1. Về kiến thức: - Hiểu được các khái niệm về tín ngưỡng, tôn giáo, mê tín dị đoan và quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. - Giải quyết tình huống về tín ngưỡng, tôn giáo. - Biết được các cơ quan của bộ máy Nhà nước. - Hiểu được chức năng Quốc hội, Chính phủ. - Hiểu được khái niệm và bản chất của bộ máy Nhà nước. - Biết được bộ máy nhà nước cấp xã (phường, thị trấn). - Biết được chức năng và nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) 2. Về kỹ năng: - Biết phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo, mê tín dị đoan. - Nhận biết được một số cơ quan của bộ máy nhà nước. 3. Về thái độ: - Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo; ý thức cảnh giác với các hiện tượng mê tín dị đoan. - Tôn trọng nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam. II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Kết hợp TNKQ và Tự luận ( 30% TNKQ, 70% TL) III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL TN TL 1. Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo. Hiểu được các khái niệm về tín ngưỡng, tôn giáo, mê tín dị đoan và quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Giải quyết tình huống về tín ngưỡng, tôn giáo. Số câu: 2 Số điểm:3,5 1 câu 1 điểm 1 câu 2,5 điểm Số câu: 2 Số điểm:3,5 2. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Biết được các cơ quan của bộ máy Nhà nước. Hiểu được chức năng Quốc hội, Chính phủ. Hiểu được khái niệm và bản chất của bộ máy Nhà nước. Số câu:2,5 Số điểm: 4 1 câu 1 điểm 0,5 câu 0,5 điểm 1 câu 2,5 điểm Số câu: 2,5 Số điểm: 4 3. Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn). Biết được bộ máy nhà nước cấp xã (phường, thị trấn). Biết được chức năng và nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) Số câu: 1,5 Số điểm:2,5 0,5 câu 0,5 điểm 1 câu 2,0 điểm Số câu: 1,5 Số điểm:2,5 Tổng số Số câu: 2,5 Số điểm: 3,5 Số câu: 2,5 Số điểm: 4 Số câu: 1 Số điểm: 2,5 Số câu: 6 Số điểm: 10 IV. BIÊN SOẠN ĐỀ: (Biên soạn câu hỏi theo ma trận) I. TRẮC NGHIỆM (3,0đ): Câu 1 (1,0 đ): Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Tín ngưỡng là: A. niềm tin của con người vào một cái gì đó thần bí, hư ảo, vô hình. B. niềm tin của con người vào thần linh. C. niềm tin của con người vào thượng đế. D. niềm tin của con người vào chúa trời. 2. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân có nghĩa là: A. công dân được tự do làm nghề bói toán. B. công dân có thể theo hoặc không theo tín ngưỡng, tôn giáo nào. C. người có tôn giáo có quyền buộc con phải theo tôn giáo của mình. D. công dân có quyền tự do truyền đạo theo ý mình. 3. Hội đồng nhân dân xã do ai hoặc cơ quan nào bầu ra? A. Nhân dân. B. Chủ tịch nước. C. Quốc hội. D. Chính phủ 4. Bộ máy nhà nước cấp xã (phường, thị trấn) gồm những cơ quan nào? A. Hội đồng nhân dân xã, Quốc hội. C. Ủy ban nhân dân xã, Chính phủ. B. Hội đồng nhân dân xã, Ủy ban nhân dân xã. D. Ủy ban nhân dân xã, Viện kiểm sát. Câu 2 (1,0đ): Hãy nối 1 ô ở cột trái (A) với 1 ô ở cột phải (B) sao cho đúng: (A) Chức năng, quyền hạn (B) Cơ quan thực hiện Nối cột 1. Cơ quan quyền lực a. Tòa án nhân dân 1 -................. 2. Cơ quan kiểm sát b. Ủy ban nhân dân 2 -..... 3. Cơ quan hành chính c. Viện kiểm sát 3 -................. 4. Cơ quan xét xử d. Hội đồng nhân dân 4 -................. e. Trạm y tế Câu 3 (1,0đ): Hãy điền những cụm từ thích hợp vào những chỗ trống sao cho đúng: - Tôn giáo là hình thức.....(1).......có hệ thống tổ chức, có giáo lí và lễ nghi. - .....(2)........là tin vào những điều mơ hồ dẫn đến hậu quả xấu. - Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất là....(3)............. - Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất là....(4)......... A. Quốc hội B. Chính phủ C. Mê tín dị đoan D. tín ngưỡng II. TỰ LUẬN (7,0đ) Câu 1 (2,0đ): Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) do ai hoặc cơ quan nào bầu ra? Có chức năng và nhiệm vụ gì? Câu 2 (2,5đ): a. Thế nào là bộ máy nhà nước? Bản chất của nhà nước cộng hòa XHCN Việt Nam là gì? Giải thích? Câu 3 (2,5đ): Tình huống: “Mẹ của Đông mời thầy bói về làm phép đuổi tà ma cho gia đình. Thấy vậy, Đông can ngăn mẹ nhưng mẹ Đông cho rằng đó là quyền tự do tín ngưỡng của mỗi người và khuyên Đông không nên can thiệp vào”. a. Theo em, mẹ Đông cho rằng đó là quyền tự do tín ngưỡng của mỗi người là đúng hay sai? Vì sao? b. Nếu là Đông, em sẽ làm gì? V. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM (ĐÁP ÁN) VÀ THANG ĐIỂM PHẦN I- TRẮC NGHIỆM: (3,0đ) Đáp án 1 2 3 4 Tổng Câu 1 A B A B 1,0 đ Câu 2 d c b a 1,0 đ Câu 3 D C B A 1,0 đ PHẦN II- TỰ LUẬN: (7,0đ) Câu 1 (2,0đ): Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn): - Là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, do Hội đồng nhân dân bầu ra. (0,5đ) - Quản lý nhà nước ở địa phương. (0,5đ) - Kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, luật. (0,5đ) - Bảo đảm an ninh chính trị, xã hội. (0,5đ) Câu 2 (2,5đ): a. Bộ máy nhà nước là một hệ thống tổ chức bao gồm các cơ quan nhà nước cấp Trung ương và cấp địa phương, có các chức năng và nhiệm vụ khác nhau. (1,0đ) b. Bản chất của nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Bởi vì: Nhà nước ta là thành quả cách mạng của nhân dân, do nhân dân lập ra và hoạt động vì lợi ích của nhân dân. (1,5đ) Câu 3 (2,5đ): HS có nhiều cách lí giải khác nhau nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau: a. (1,0 đ) - Mẹ Đông nghĩ như vậy là không đúng. - Vì làm phép đuổi tà ma là một biểu hiện mê tín dị đoan chứ không phải tự do tín ngưỡng và pháp luật ngăn cấm hành nghề này. b. (1,5đ) Nếu em là Đông, em sẽ: - Giải thích cho mẹ hiểu tác hại của mê tín dị đoan. - Vận động gia đình và người thân khuyên giải mẹ. - Báo với chính quyền địa phương can thiệp, xử lý người hành nghề bói toán. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG BÀI KIỂM TRA HKII Lớp Giỏi Khá Trung Bình Yếu SL % SL % SL % SL % 7A1 7A2 7A3 7A4 7A5

File đính kèm:

  • docCD7 tiet 35.doc