Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 22 - Bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

 I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức:Phát biểu được khái niệm môi trường, vai trũ ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người, xó hội.

 2. Kỹ năng: Tham gia các hoạt động giữ gỡn, bảo vệ mụi trường, tài nguyên thiên nhiên.

3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS lũng yờu quý mụi trường xung quanh, có ý thứcgiữ gỡn và bảo vệ mụi trường, tài nguyên thiờn nhiờn.

 - Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô nhiểm môi trường.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh ảnh, thông tin, các tư liệu, số liệu về môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

 - Phiếu học tập.

III. PHƯƠNG PHÁP:

 Nêu vấn đề, thảo luận nhúm., vấn đáp, giải thích, Giảng giải, liờn hệ thực tế.

IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:

 1. Khởi động (6)

 *Ổn định tổ chức:

 * Kiểm tra đầu giờ : Hóy nờu những quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em?

 * Vào bài: Đất nước ta có diện tích rừng tương đối lớn song một vài năm gần đây nạn phá rừng đó làm cho diện tớch rừng co lại, mụi trường bị ô nhiễm. Đứng trước tỡnh hỡnh đó, chúng ta phải có những biện pháp đê bảo về môi trường và tài nguyên thiên nhiờ

 

doc3 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 964 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 22 - Bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaứy soaùn: 21/01/2010 Ngaứy daùy: 23/01/ 2010 Tiết 22 - Bài 14 BẢO VỆ MễI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYấN THIấN NHIấN. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức:Phát biểu được khỏi niệm mụi trường, vai trũ ý nghĩa đặc biệt quan trọng của mụi trường đối với sự sống và phỏt triển của con người, xó hội. 2. Kỹ năng: Tham gia cỏc hoạt động giữ gỡn, bảo vệ mụi trường, tài nguyờn thiờn nhiờn. 3. Thỏi độ: Bồi dưỡng cho HS lũng yờu quý mụi trường xung quanh, cú ý thứcgiữ gỡn và bảo vệ mụi trường, tài nguyờn thiờn nhiờn. - Lờn ỏn, phờ phỏn, đấu tranh ngăn chặn cỏc biểu hiện, hành vi phỏ hoại, làm ụ nhiểm mụi trường. II. đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh, thụng tin, cỏc tư liệu, số liệu về mụi trường và tài nguyờn thiờn nhiờn. - Phiếu học tập. III. phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhúm., vấn đáp, giải thích, Giảng giải, liờn hệ thực tế. IV. Tổ chức giờ học: 1. Khởi động (6’) *ổn định tổ chức: * Kiểm tra đầu giờ : Hóy nờu những quyền được bảo vệ, chăm súc và giỏo dục của trẻ em? * Vào bài: Đất nước ta cú diện tớch rừng tương đối lớn song một vài năm gần đõy nạn phỏ rừng đó làm cho diện tớch rừng co lại, mụi trường bị ụ nhiễm... Đứng trước tỡnh hỡnh đú, chỳng ta phải cú những biện phỏp đờ bảo về mụi trường và tài nguyờn thiờn nhiờ 2. Các hoạt động: (32’) Hoạt động 1 : Tỡm hiểu thụng tin sự kiện về mụi trường và tài nguyờn thiờn nhiờn * Mục tiêu: Tham gia cỏc hoạt động giữ gỡn, bảo vệ mụi trường, tài nguyờn thiờn nhiờn. * Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh, thụng tin, cỏc tư liệu, số liệu về mụi trường và tài nguyờn thiờn nhiờn Gọi HS đọc phần a. Rừng nước ta bị tàn phỏ do nguyờn nhõn nào? - HS trả lời – GV ghi bảng. Trong cỏc năm cuối thế kỉ XX nhà nước ta đó cú những biện phỏp nào để nõng cao độ che phủ rừng? - Treo bảng phụ "Bảng diễn biến tỉ lệ % đất cú rừng che phủ" Chỉ số thụng tin hiện trạng rừng liờn quan đến mụi trường. 1950 60 - 70 70 - 80 80 - 90 90 - 97 2000 Tỉ số % độ che phủ rừng và quần thể cõy thõn gỗ lưu niờn 41% 29% 28,7% 27,2% 28,8% 33,2% Hiệu quả và mụi trường phũng hộ cao suy giảm rừ rệt kộm rất kộm Khụi phục dần Khụi phục dần - Gọi HS đọc sự kiện SGK và hỏi: Nguyờn nhõn nào dẫn đến hiện tượng lũ lụt ở tỉnh Lai Chõu vào năm 2000? ? Để khụng xảy ra những hiện tượng lũ lụt, hạn hỏn, chỳng ta phải làm gỡ? Hoạt động 2 : Tỡm hiểu nội dung bài học * Mục tiêu: Phát biểu được khỏi niệm mụi trường, vai trũ ý nghĩa đặc biệt quan trọng của mụi trường đối với sự sống và phỏt triển của con người, xó hội. GV nờu cõu hỏi: 1.Em hiểu mụi trường là gỡ? 2.Em hiểu gỡ về thuật ngữ "Thành phần mụi trường"? 3. Em hóy kể một số yếu tố của mụi trường thiờn nhiờn và tài nguyờn thiờn nhiờn mà em biết? 4. Vậy em hiểu thế nào là tài nguyờn thiờn nhiờn? - Hs trả lời – GV ghi. - Vậy mụi trường, tài nguyờn thiờn nhiờn cú vai trũ ntn đối với cuộc sống và sự phỏt triển của con người xó hội? Chỳng ta cựng tỡm hiểu tiếp. - HS đọc thụng tin và sự kiện SGK. - HS quan sỏt tranh ảnh về lũ lụt, mụi trường bị ụ nhiễm, chặt phỏ rừng. - Nờu suy nghĩ của em về cỏc thụng tin sự kiện và cỏc hỡnh ảnh mà em vừa tỡm hiểu quan sỏt? - Việc mụi trường bị ụ nhiễm và tài nguyờn thiờn nhiờn bị khai thỏc bừa bói dẫn đến hậu quả ntn? - HS phỏt biểu ý kiến tự do. - Kết luận: Hiện nay, mụi trường và tài nguyờn thiờn nhiờn đang bị ụ nhiễm, bị khai thỏc bừa bói điều đú đó dẫn đến hậu quả lớn: thiờn tai, lũ lụt, ảnh hưởng đến điều kiện sống, sức khoẻ, tớnh mạng cuả con người. - Mụi trường và tài nguyờn thiờn nhiờn cú tầm quan trọng ntn với đời sống của con người? - HS trả lời – GV ghi - HS viết đoạn văn theo yờu cầu, gọi HS trỡnh bày, GV nhận xột. 1. Thụng tin, sự kiện. a. Thụng tin. * Nguyờn nhõn: - Do chiến tranh... - Nạn khai thỏc rừng bừa bói, khụng theo quy luật. - Lõm tặc hoành hành. - Du canh, du cư. g ễ nhiễm mụi trường. - Những chớnh sỏch thớch hợp nhằm hạn chế và ngăn chặn nạn phỏ hại rừng, kiểm soỏt cỏc thảm hoạ mất rừng gõy ảnh hưởng xấu đến mụi trường. Chớnh vỡ vậy rừng đó được khụi phục dần... b. Sự kiện * Nguyờn nhõn: Do hiện tượng phỏ rừng bừa bói, chặt phỏ rừng phũng hộ đầu nguồn. - Bảo về mụi trường, khụng chặt phỏ rừng bừa bói. 2. Nội dung bài học. a. Mụi trường là toàn bộ cỏc điều kiện tự nhiờn, nhõn tạo bao quanh con người, cú tỏc động tới đời sống, sự tồn tại phỏt triển của con người và thiờn nhiờn . Những điều kiện đú hoặc đó cú sẵn trong tự nhiờn (rừng cõy, đồi, nỳi, sụng, hồ...), hoặc do con người tạo ra (nhà mỏy, đường sỏ, cụng trỡnh thuỷ lợi, khúi bụi, rỏc, chất thải...) -Thành phần mụi trường là cỏc yếu tố tạo thành mụi trường như: khụng khớ, nước, õm thanh... -Yếu tố mụi trường tự nhiờn: đất, nước, rừng, động - thực vật, khoỏng sản, khụng khớ, nhiệt độ, ỏnh sỏng... b. Tài nguyờn thiờn nhiờn: Là những của cải cú sẵn trong thiờn nhiờn mà con người cú thể khai thỏc, chế biến, sử dụng, phục vụ cuộc sống của con người (rừng cõy, cỏc động vật, thực vật quý hiếm, cỏc mỏ khoỏng sản, cỏc nguồn nước...). Tài nguyờn thiờn nhiờn là một bộ phận thiết yếu của mụi trường, cú quan hệ chặt chẽ với mụi trường. Mỗi hoạt động kinh tế khai thỏc tài nguyờn thiờn nhiờn dự tốt, xấu đều cú tỏc động đến mụi trường. c. Mụi trường và tài nguyờn thiờn nhiờn cú tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc sống con người, tạo nờn cơ sở vật chất để phỏt triển kinh tế, văn hoỏ, xó hội, tạo cho con người phương tiện sống, phỏt triển trớ tuệ, đạo đức, tinh thần. 3. Tổng kết - Hướng dẫn về nhà: (7’) - Viết một đoạn văn ngắn núi lờn cảm xỳc của em về mụi trường và thiờn nhiờn nơi em sinh sống? - GV nờu kết luận toàn bài. *Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài, xem trước phần cũn lại của bài.

File đính kèm:

  • doctiet 22bai 14 bao ve moi truong va tai nguyen thien nhien.doc
Giáo án liên quan